Câu hỏi:

06/12/2025 3 Lưu

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.

Đúng
Sai

b) F1 có thể có tối đa 7 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Nếu F1 có 3 loại kiểu gene thì khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.

Đúng
Sai
d) Nếu đem các con cái F1 lai phân tích thì đời con thu được tối đa 2 loại kiểu gene.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.

 

S

b) F1thể có tối đa 7 loại kiểu gene.

Đ

 

c) Nếu F1 có 3 loại kiểu gene thì khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.

Đ

 

d) Nếu đem các con cái F1 lai phân tích thì đời con thu được tối đa 2 loại kiểu gene.

 

S

 

Hướng dẫn giải

    - Tỉ lệ 1 : 2 : 1 là dấu hiệu của liên kết gene tỉ lệ này tạo ra trong các phép lai:

     Ab/aB (đực – không hoán vị) x AB/ab hoặc Ab/aB (hoán vị tùy ý).

   AB/ab hoặc Ab/aB (đực – không hoán vị) x Ab/ab hoặc aB/ab (hoán vị tùy ý).

Do vậy:

    a sai, b đúng.

    c đúng, F1 có 3 loại kiểu gene khi xảy ra phép lai Ab/aB x Ab/aB (cả 2 bên cùng không hoán vị), lúc này, do tỉ lệ giao tử của F1 là Ab = aB = 0,5 nên tỉ lệ kiểu gene của F2 giống F1; tức là có 0,5Ab/aB.

      d sai, nếu con cái có hoán vị gene lúc này các con cái F1 có tổng cộng 7 loại kiểu gene khác nhau (do gen thuộc        NST thường), tức sẽ cho tối đa 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab à Khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gene là AB/ab + Ab/ab + aB/ab + ab/ab.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

Đ

 

b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

Đ

 

c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

Đ

 

d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;   

 Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.

Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.

 Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.

=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.

=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.

=> a đúng.

- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.

- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.

- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.

Câu 2

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đúng
Sai

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đúng
Sai
d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đ

 

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đ

 

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đ

 

d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

a đúng. Xét trường hợp PLĐL: cây dị hợp AaBb.

b đúng. 2 cây dị hợp có KG khác nhau (dị hợp đều và dị hợp chéo) liên kết hoàn toàn.

c đúng. Cây chứa 2 tính trạng trội A – B – = 0,5 + x.

d  đúng. Trường hợp P: \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) => F1: (1 \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{Ab}}}}\) 2 \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) 1 \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\)) => Cây chứa 2 tính trạng trội F1 gồm \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)

=> Giao tử: 0,5 Ab : 0,5 aB => Loại KG chứa 2 allele trội \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) = 0,5.0,5.2 = 0,5.

Câu 4

a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .

Đúng
Sai

b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.

Đúng
Sai

c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.

Đúng
Sai
d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.

Đúng
Sai

b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.

Đúng
Sai

c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.

Đúng
Sai
d) Loại giao tử có 5 allele trội là 11,5%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gene lặn.

Đúng
Sai

b) Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

Đúng
Sai

c) Hai gene quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Đúng
Sai
d) Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP