Câu hỏi:

11/12/2025 97 Lưu

Read the following passage about The Vaccine and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    The vaccine is one of the most important inventions in human history. It has saved millions of lives and changed the course of public health. The first successful vaccine was developed by Edward Jenner in 1796, when he discovered that injecting people with cowpox could protect them from smallpox. This breakthrough laid the foundation for the development of vaccines against other deadly diseases.

    Vaccines work by stimulating the body's immune system to recognize and fight specific pathogens. When a person is vaccinated, they are exposed to a small, harmless part of the virus or bacteria. This teaches the immune system to recognize the disease and prepare to fight it if exposed in the future. Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination.

    Despite their success, vaccines have faced resistance. Misinformation, fear, and distrust have led some people to question their safety and effectiveness. However, the overwhelming scientific evidence supports the fact that vaccines are one of the safest and most effective ways to prevent disease. Vaccination has not only saved lives but also reduced the burden on healthcare systems worldwide.

    As new diseases emerge, the importance of vaccines continues to grow. With the rapid development of COVID-19 vaccines, humanity has shown its ability to adapt and fight new threats. The vaccine remains a symbol of scientific progress, offering hope for a healthier future.

Which of the following is NOT mentioned as a result of vaccines?    

A. Eradication of smallpox    
B. Increased medical costs    
C. Protection against new diseases like COVID-19    
D. Decreased burden on healthcare systems

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kết quả nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một kết quả của vắc-xin?

A. Sự xoá sổ bệnh đậu mùa

B. Gia tăng chi phí y tế

C. Sự bảo vệ chống lại những căn bệnh mới như COVID-19

D. Giảm gánh nặng lên hệ thống chăm sóc sức khoẻ

Thông tin:

+ Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination. (Theo thời gian, vắc xin đã xoá sổ thành công những căn bệnh như đậu mùa, và đem những căn bệnh khác như bại liệt và sởi đến bờ vực bị loại trừ.)

+ Vaccination has not only saved lives but also reduced the burden on healthcare systems worldwide. (Tiêm chủng không chỉ cứu sống con người mà còn làm giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ toàn cầu.)

+ With the rapid development of COVID-19 vaccines, humanity has shown its ability to adapt and fight new threats. (Với sự phát triển nhanh chóng vắc-xin ngừa COVID-19, nhân loại đã cho thấy khả năng thích ứng và chiến đấu chống lại các mối đe doạ mới.)

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “eradicated” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _________.    

A. wiped out                 
B. removed                   
C. preserved                          
D. eliminated

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “eradicated” trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với _________.

eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): tiêu diệt, xóa bỏ hoàn toàn.

A. wiped out /ˌwaɪpt ˈaʊt/ (v): xóa sổ, tiêu diệt

B. removed /rɪˈmuːvd/ (v): loại bỏ

C. preserved /prɪˈzɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ lại

D. eliminated /ɪˈlɪmɪneɪtɪd/ (v): loại trừ, loại bỏ

→ eradicated >< preserved

Thông tin: Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination.

(Theo thời gian, vắc-xin đã thành công trong việc loại trừ các bệnh như bệnh đậu mùa và đưa các bệnh khác như bệnh bại liệt và bệnh sởi đến bờ vực bị xóa sổ.)

Chọn C.

Câu 3:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________.    

A. The immune system                                      
B. The disease    
C. The virus or bacteria                                     
D. The vaccine

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “It” trong đoạn 2 chỉ _____.

A. Hệ miễn dịch                                               

B. Căn bệnh

C. Vi-rút hoặc vi khuẩn

C. Vắc-xin

Thông tin: This teaches the immune system to recognize the disease and prepare to fight it if exposed in the future. (Điều này dạy cho hệ miễn dịch cách nhận biết căn bệnh và chuẩn bị để chống lại nó nếu có tiếp xúc trong tương lai.)

Chọn B.

Câu 4:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

A. Vaccines have always been accepted without opposition, and people have full confidence in their effectiveness.    
B. Many people believe vaccines are harmful, and their success has been hindered by widespread misinformation.    
C. Despite being successful, vaccines have been met with doubts, as some individuals are concerned about their safety and efficacy.    
D. Vaccines are widely trusted and have been supported by scientific evidence, despite some minor skepticism.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?

Câu gạch chân: Despite their success, vaccines have faced resistance. Misinformation, fear, and distrust have led some people to question their safety and effectiveness.

(Mặc dù thành công, vắc-xin vẫn phải đối mặt với sự kháng cự. Thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin đã khiến một số người đặt dấu hỏi về sự an toàn cũng như tính hiệu quả của vắc-xin.)

A. Vắc-xin luôn luôn được chấp nhận mà không có sự phản đối, và mọi người đều hoàn toàn tự tin vào hiệu quả của chúng.

B. Nhiều người tin rằng vắc-xin là có hại, và thành công của chúng bị cản trở bởi những thông tin sai lệch được lan truyền.

C. Mặc dù thành công, vắc-xin vẫn gặp phải những nghi ngờ, vì một số cá nhân lo ngại về sự an toàn và hiệu quả của chúng.

D. Vắc-xin được tin tưởng một cách rộng rãi và được ủng hộ bởi bằng chứng khoa học, mặc dù vẫn có một số hoài nghi nhỏ. 

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Vaccines have faced resistance due to misinformation, fear, and distrust.    
B. The first successful vaccine was developed in the 19th century.    
C. Vaccines have only been successful in preventing COVID-19.    
D. Vaccines have been ineffective in preventing diseases like polio and measles.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Vắc-xin phải đối mặt với sự kháng cự vì thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin.

B. Vắc-xin thành công đầu tiên được phát triển vào thế kỷ 19.

C. Vắc-xin chỉ thành công trong việc ngăn ngừa COVID-19

D. Vắc-xin không hiệu quả trong việc ngăn ngừa các bệnh như bại liệt và sởi.

Thông tin:

+ Despite their success, vaccines have faced resistance. Misinformation, fear, and distrust have led some people to question their safety and effectiveness. (Mặc dù thành công, vắc-xin vẫn phải đối mặt với sự kháng cự. Thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin đã khiến một số người đặt dấu hỏi về sự an toàn cũng như tính hiệu quả của vắc-xin.) ® thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin đã khiến nhiều người kháng cự vắc-xin ® A đúng.

+ The first successful vaccine was developed by Edward Jenner in 1796 … (Vắc-xin thành công đầu tiên được phát triển bởi Edward Jenner vào năm 1796) ® năm 1796 thuộc thế kỷ 18 ® B sai.

+ Over time, vaccines have successfully eradicated diseases like smallpox and have brought others, such as polio and measles, to the brink of elimination. (Theo thời gian, vắc xin đã xoá sổ thành công những căn bệnh như đậu mùa, và đem những căn bệnh khác như bại liệt và sởi đến bờ vực bị loại trừ.) ® Hiệu quả của vắc-xin được chứng minh khi loại bỏ hoàn toàn bệnh đậu mùa, đưa một số bệnh khác đến bờ vực bị loại trừ, tức là vắc-xin có tác dụng ngăn ngừa với nhiều căn bệnh trong đó có bại liệt và sởi, không chỉ có tác dụng với mỗi COVID-19 ® C, D sai.

Chọn A.

Câu 6:

The word “burden” in paragraph 3 could be best replaced by _________.    

A. responsibility            
B. help                         
C. advantage                         
D. stress

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “burden” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?

- burden /ˈbɜːdn/ (n): a duty, responsibility, etc. that causes worry, difficulty or hard work (Oxford): gánh nặng

A. responsibity /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm

B. help /help/ (n): sự giúp đỡ

C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): sự thuận lợi, mối lợi 

D. stress /stres/ (v,n): căng thẳng, áp lực

® burden = stress

Thông tin: Vaccination has not only saved lives but also reduced the burden on healthcare systems worldwide. (Tiêm chủng không chỉ cứu sống con người mà còn giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe trên toàn thế giới.)

Chọn D.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention one reason some people are skeptical about vaccines?    

A. Paragraph 2              
B. Paragraph 4              
C. Paragraph 3    
D. Paragraph 1

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một lí do khiến nhiều người hoài nghi vắc xin?

* skeptical /ˈskeptɪkl/ = having doubts that a claim or statement is true or that something will happen (Oxford): hoài nghe, đa nghi, hay ngờ vực

Thông tin: Đoạn 3: Misinformation, fear, and distrust have led some people to question their safety and effectiveness. (Thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin đã khiến một số người đặt dấu hỏi về sự an toàn cũng như tính hiệu quả của vắc-xin.)

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention the primary way vaccines protect people from diseases?    

A. Paragraph 2              
B. Paragraph 1              
C. Paragraph 4    
D. Paragraph 3

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến cách chính mà vắc-xin bảo vệ con người khỏi bệnh tật?

* primary /ˈpraɪməri/ (adj) = main; most important; basic (Oxford): hàng đầu, quan trọng nhất, chính yếu

Đoạn 2: Vaccines work by stimulating the body's immune system to recognize and fight specific pathogens. (Vắc-xin hoạt động theo cách kích thích hệ miễn dịch của cơ thể nhận biết và chống lại các mầm bệnh cụ thể.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Vắc-xin là một trong số những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử nhân loại. Nó đã cứu sống hàng triệu người và thay đổi quá trình chăm sóc sức khoẻ công cộng. Vắc-xin thành công đầu tiên được phát triển bởi Edward Jenner vào năm 1796, khi ông phát hiện ra rằng tiêm vi-rút đậu mùa cho người có thể bảo vệ họ khỏi bệnh đậu mùa. Bước đột phá này đã đặt nền móng cho sự phát triển của các loại vắc-xin chống lại các căn bệnh chết người khác.

Vắc-xin hoạt động theo cách kích thích hệ miễn dịch của cơ thể nhận biết và chống lại các mầm bệnh cụ thể. Khi một người được tiêm chủng, họ sẽ tiếp xúc với một phần nhỏ vô hại của vi-rút hoặc vi khuẩn. Điều này dạy cho hệ miễn dịch cách nhận biết căn bệnh và chuẩn bị để chống lại nó nếu có tiếp xúc trong tương lai. Theo thời gian, vắc xin đã xoá sổ thành công những căn bệnh như đậu mùa, và đem những căn bệnh khác như bại liệt và sởi đến bờ vực bị loại trừ.

Mặc dù thành công, vắc-xin vẫn phải đối mặt với sự kháng cự. Thông tin sai lệch, sợ hãi và mất lòng tin đã khiến một số người đặt dấu hỏi về sự an toàn cũng như tính hiệu quả của vắc-xin. Tuy nhiên, bằng chứng khoa học áp đảo ủng hộ thực tế rằng vắc-xin là một trong những cách an toàn và hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh tật. Tiêm chủng không chỉ cứu sống con người mà còn làm giảm gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ toàn cầu. 

Khi các căn bệnh mới xuất hiện, tầm quan trọng của vắc-xin tiếp tục gia tăng. Với sự phát triển nhanh chóng vắc-xin ngừa COVID-19, nhân loại đã cho thấy khả năng thích ứng và chiến đấu chống lại các mối đe doạ mới. Vắc-xin vẫn là một biểu tượng của tiến bộ khoa học, đem đến hy vọng về một tương lại khoẻ mạnh hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                            
B. [II]                           
C. [III]                     
D. [IV]

Lời giải

Câu sau đây phù hợp ở vị trí nào trong đoạn văn?

Suy cho cùng, nguồn gây ô nhiễm chính là ngành công nghiệp.

Xét vị trí [I]: Human activities have a negative impact on the environment. Humanity currently faces problems with air, water, and lands pollution, unreasonable agricultural systems, deforestation, and others. [I] (Hoạt động của con người có tác động tiêu cực đến môi trường. Nhân loại hiện đang phải đối mặt với các vấn đề về ô nhiễm không khí, nước và đất đai, hệ thống nông nghiệp không hợp lý, nạn phá rừng và những vấn đề khác. [I])

® Ta thấy câu này đề cập tới hoạt động của con người như là nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường như ô nhiễm không khí, đất, nước, nạn phá rừng,… Câu trên ở vị trí này là hợp lý vì nó có chức năng kết luận lại luận điểm mà 2 câu trước đã nêu.

Chọn A.

Câu 2

A. challenges         
B. routines    
C. surprises   
D. responsibilities

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. challenges /ˈtʃælɪndʒ/ (n): sự thách thức, thử thách

B. routines /ruːˈtiːn/ (n): thói quen hằng ngày

C. surprises /səˈpraɪz/ (n): sự ngạc nhiên, bất ngờ

D. responsibilities /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm

Dịch: Cuộc sống gia đình đầy những bất ngờ, và mỗi khoảnh khắc bên nhau là cơ hội để tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ mãi mãi.

Chọn C.

Câu 3

A. storyteller 
B. telling story        
C. storytelling         
D. teller of a story

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. a-b-c                        
B. c-a-b                        
C. a-c-b                     
D. b-a-c

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Women now have more opportunities than ever before   
B. Women with more opportunities than ever before now have     
C. Women now having more opportunities than ever before    
D. Women have more opportunities now than before ever

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Creative Writing Workshop     

B. Workshop Writing Creative
C. Workshop Creative Writing     
D. Writing Creative Workshop

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP