Câu hỏi:

15/12/2025 1 Lưu

Đường cong trong hình bên là của đồ thị hàm số nào sau đây?

Câu 5.	Đường cong trong hình bên là của đồ thị hàm số nào sau đây? (ảnh 1)

A. \(y = {\log _2}x\). 
B. \(y = {\left( {0,8} \right)^x}\).                                  
C. \(y = {\log _{0,4}}x\).                 
D. \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Dựa vào đồ thị, ta có hàm số có tập xác định \(\mathbb{R}\) và hàm số nghịch biến suy ra \(y = {\left( {0,8} \right)^x}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \( (ảnh 1)

Do \({S_{SAD}} = 3 = \frac{1}{2}.SA.AD \Rightarrow SA = \frac{6}{{2\sqrt 3 }} = \sqrt 3 \).

Mặt khác ta có \(d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right)\).

Kẻ \(AH \bot BD\,\)tại \(H\), \(,AK \bot SH\) tại \(K\)\( \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = AK\).

\(BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {13}  \Rightarrow AH = \frac{{AB.AD}}{{BD}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt {13} }} = \frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}\).

\( \Rightarrow AK = \frac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} + A{H^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 .\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {51} }}{{17}}\).

Vậy \(d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{2\sqrt {51} }}{{17}} \approx 0,84\).

Câu 2

a) Nếu đặt \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = t\) thì phương trình đã cho trở thành \(9{t^2} - 13t + 4 = 0\).
Đúng
Sai
b) Phương trình đã cho có hai nghiệm, trong đó có một nghiệm nguyên âm.
Đúng
Sai
c) Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng \(0\).
Đúng
Sai
d) Phương trình đã cho có hai nghiệm và đều là nghiệm nguyên dương.
Đúng
Sai

Lời giải

Ta có: \[{9^{x + 1}} - {13.6^x} + {4^{x + 1}} = 0\] \[ \Leftrightarrow {9.9^x} - {13.6^x} + {4.4^x} = 0\] \[ \Leftrightarrow 9.\frac{{{9^x}}}{{{4^x}}} - 13.\frac{{{6^x}}}{{{4^x}}} + 4 = 0\]

\[ \Leftrightarrow 9.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2x}} - 13.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} + 4 = 0\] \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = 1\\{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = \frac{4}{9}\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right.\].

a) Đúng: Nếu đặt \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = t\) thì phương trình đã cho trở thành \(9{t^2} - 13t + 4 = 0\).

b) Đúng: Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên, trong đó có một nghiệm nguyên âm.

c) Sai: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng \( - 2\).

d) Sai: Phương trình đã cho có hai nghiệm và chỉ có một nghiệm nguyên dương.

Câu 5

a) Đường thẳng \(AH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
Đúng
Sai
b) Đường thẳng \(SH\) là hình chiếu của đường thẳng \(SA\) lên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)
Đúng
Sai
c) Độ dài đoạn thẳng \(AH\) bằng \(\frac{{6a}}{{11}}\)
Đúng
Sai
d) Cosin góc tạo bởi đường thẳng \[SA\] và mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] bằng \(\frac{{\sqrt {11} }}{{33}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP