Câu hỏi:

16/12/2025 14 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình \[{9^{x + 1}} - {13.6^x} + {4^{x + 1}} = 0\]. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

a) Nếu đặt \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = t\) thì phương trình đã cho trở thành \(9{t^2} - 13t + 4 = 0\).
Đúng
Sai
b) Phương trình đã cho có hai nghiệm, trong đó có một nghiệm nguyên âm.
Đúng
Sai
c) Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng \(0\).
Đúng
Sai
d) Phương trình đã cho có hai nghiệm và đều là nghiệm nguyên dương.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: \[{9^{x + 1}} - {13.6^x} + {4^{x + 1}} = 0\] \[ \Leftrightarrow {9.9^x} - {13.6^x} + {4.4^x} = 0\] \[ \Leftrightarrow 9.\frac{{{9^x}}}{{{4^x}}} - 13.\frac{{{6^x}}}{{{4^x}}} + 4 = 0\]

\[ \Leftrightarrow 9.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2x}} - 13.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} + 4 = 0\] \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = 1\\{\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = \frac{4}{9}\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right.\].

a) Đúng: Nếu đặt \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = t\) thì phương trình đã cho trở thành \(9{t^2} - 13t + 4 = 0\).

b) Đúng: Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên, trong đó có một nghiệm nguyên âm.

c) Sai: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng \( - 2\).

d) Sai: Phương trình đã cho có hai nghiệm và chỉ có một nghiệm nguyên dương.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \( (ảnh 1)

Do \({S_{SAD}} = 3 = \frac{1}{2}.SA.AD \Rightarrow SA = \frac{6}{{2\sqrt 3 }} = \sqrt 3 \).

Mặt khác ta có \(d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right)\).

Kẻ \(AH \bot BD\,\)tại \(H\), \(,AK \bot SH\) tại \(K\)\( \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = AK\).

\(BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {13}  \Rightarrow AH = \frac{{AB.AD}}{{BD}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt {13} }} = \frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}\).

\( \Rightarrow AK = \frac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} + A{H^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 .\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {{\left( {\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {51} }}{{17}}\).

Vậy \(d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right) = \frac{{2\sqrt {51} }}{{17}} \approx 0,84\).

Lời giải

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\ (ảnh 1)

Gọi \[I\] là trung điểm \[SA\] thì \[IMNC\] là hình bình hành nên \[MN{\rm{ // }}IC\].

Ta có \[BD \bot \left( {SAC} \right)\]\[ \Rightarrow BD \bot IC\] mà \[MN{\rm{ // }}IC\]\[ \Rightarrow BD \bot MN\] nên góc giữa hai đường thẳng \[MN\] và \[BD\] bằng \[90^\circ \] hay \[\alpha  = 90^\circ  \Rightarrow \sin \alpha  = 1\]

Vậy \[\sin \alpha  = 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Đường thẳng \(AH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
Đúng
Sai
b) Đường thẳng \(SH\) là hình chiếu của đường thẳng \(SA\) lên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)
Đúng
Sai
c) Độ dài đoạn thẳng \(AH\) bằng \(\frac{{6a}}{{11}}\)
Đúng
Sai
d) Cosin góc tạo bởi đường thẳng \[SA\] và mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] bằng \(\frac{{\sqrt {11} }}{{33}}\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP