Câu hỏi:

15/12/2025 18 Lưu

Cho khối chóp đều \(S.ABCD\)\(AC = 4a\), hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\) vuông góc với nhau. Gọi \(M,O,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,CD\), qua \(S\) dựng đường thẳng \(Sx{\rm{//}}AB\).

a) Đường thẳng.\(Sx\). vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\)
Đúng
Sai
b) Tứ giác \(ABCD\) là một hình bình hành
Đúng
Sai
c) Đoạn thẳng \(SO\) có độ dài bằng \(a\sqrt 2 \) 
Đúng
Sai
d) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

d) Sai: Thể tích khối chóp \ (ảnh 1)

Gọi \(M,O,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC,CD\) nên \(AB \bot SM,CD \bot SN\).

Qua \(S\) dựng đường thẳng \(Sx{\rm{//}}AB\).

Vì \[\left\{ \begin{array}{l}AB \subset \left( {SAB} \right)\\CD \subset \left( {SCD} \right)\\AB{\rm{//}}CD\end{array} \right.\] nên \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = Sx{\rm{//}}AB{\rm{//}}CD\).

Ta có SxSMSxSNSxSMNMSN^=90°

Hình chóp \(S.ABCD\) đều \( \Rightarrow ABCD\) là hình vuông, có \(AC = 4a\) \( \Rightarrow AB = BC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = 2a\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow MN = 2\sqrt 2 a\) \( \Rightarrow SO = \frac{{MN}}{2} = a\sqrt 2 \).

Vậy thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \(V = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\sqrt 2 a.{\left( {2a\sqrt 2 } \right)^2} = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}{a^3}\).

a) Đúng: Đường thẳng \(Sx\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SMN} \right)\)

b) Sai: Tứ giác \(ABCD\) là một hình vuông do khối chóp này là khối chóp đều

c) Đúng: Đoạn thẳng \(SO\) có độ dài bằng \(2a\sqrt 2 \)

d) Sai: Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{8{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \({4^x} + {4^{ - x}} = 14\)\( \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} + {\left( {{2^{ - x}}} \right)^2} + 2 = 16\)\( \Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} = 16\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} + {2^{ - x}} = 4\\{2^x} + {2^{ - x}} =  - 4\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow {2^x} + {2^{ - x}} = 4\) (vì \({2^x} + {2^{ - x}} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)).

Vậy \(P = 4\).

Lời giải

Ta có: \(2 = {\log _{{a^3}}}\frac{{{a^5}}}{{\sqrt[4]{b}}} = \frac{1}{3}{\log _a}\frac{{{a^5}}}{{{b^{\frac{1}{4}}}}}\)\( = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_a}{a^5} - {{\log }_a}{b^{\frac{1}{4}}}} \right)\)\( = \frac{1}{3}\left( {5 - \frac{1}{4}{{\log }_a}b} \right)\)

\( \Rightarrow 5 - \frac{1}{4}{\log _a}b = 6\)\( \Rightarrow {\log _a}b =  - 4\).

Câu 3

A. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\).                         
B. \(\frac{{{a^3}}}{4}\).                                
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).                    
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Số tiền lãi ông \(X\) nhận được ở năm đầu tiên là \(6\) triệu đồng.
Đúng
Sai
b) Công thức tính số tiền ông \(X\) nhận được cả gốc và lãi sau \(n\) năm gửi tiền là \({T_n} = 300\,000\,000.{\left( {1 + 6\% } \right)^n}\) đồng.
Đúng
Sai
c) Số tiền ông \(X\) nhận được sau \(5\) năm là nhiều hơn \(410\) triệu đồng.
Đúng
Sai
d) Nếu ông \(X\) muốn nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi nhiều hơn \(500\) triệu đồng thì cần gửi ít nhất \(9\) năm.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Điều kiện xác định của phương trình là \(x \ge 0\).
Đúng
Sai
b) Khi \(m = 1\) phương trình có một nghiệm là \(x = {\log _3}2\).
Đúng
Sai
c) Đặt \({\log _3}\left( {{3^x} - 1} \right) = t\). Khi đó phương trình đã cho trở thành \({t^2} + 2t - 3m = 0\).
Đúng
Sai
d) Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(m > - \frac{1}{3}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP