Câu hỏi:

15/12/2025 10 Lưu

Cho ba tia\[Ox\], \[Oy\], \[Oz\] vuông góc nhau từng đôi một. Trên \[Ox\], \[Oy\], \[Oz\] lần lượt lấy các điểm\[A\], \[B\], \[C\] sao cho\[OA = OB = OC = a\]. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) \[O.ABC\] là hình chóp đều.

Đúng
Sai

b) Tam giác \[ABC\] có diện tích \[S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\].

Đúng
Sai

c) Tam giác \[ABC\] có chu vi \[2p = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\].

Đúng
Sai
d) Ba mặt phẳng \[\left( {OAB} \right)\], \[\left( {OBC} \right)\], \[\left( {OCA} \right)\] vuông góc với nhau từng đôi một.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Cho ba tia Ox, Oy, Oz vuông góc nhau từng đôi một. Trên Ox, Oy, Oz lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC = a. Các mệnh đề sau đúng hay sai? (ảnh 1)

+ Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \[OAB\] vuông tại \[O\] ta có:

\[A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\] \[ \Rightarrow AB = a\sqrt 2 \].

Hoàn toàn tương tự ta tính được \[BC = AC = a\sqrt 2 \].

 

\[ \Rightarrow \Delta ABC\] là tam giác đều. Mặt khác theo giả thiết \[OA = OB = OC = a\] \[ \Rightarrow \] các mặt bên của hình chóp \[O.ABC\] là các tam giác cân tại \[O\] \[ \Rightarrow O.ABC\] là hình chóp đều \[ \Rightarrow \] đáp án a đúng.

+ Chu vi \[\Delta ABC\] là: \[2p = AB + AC + BC = a\sqrt 2  + a\sqrt 2  + a\sqrt 2  = 3a\sqrt 2 \] \[ \Rightarrow \] đáp án c sai.

+ Nửa chu vi Diện tích \[\Delta ABC\] là: \[p = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\]. Diện tích \[\Delta ABC\] là:

\[S = \sqrt {\frac{{3a\sqrt 2 }}{2}{{\left( {\frac{{3a\sqrt 2 }}{2} - a\sqrt 2 } \right)}^3}}  = \sqrt {\frac{{3a\sqrt 2 }}{2}{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^3}}  = \sqrt {\frac{{3a\sqrt 2 }}{2}.\frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{8}}  = \sqrt {\frac{{3{a^4}}}{4}}  = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\] (đvdt).

\[ \Rightarrow \] đáp án b đúng.

+ Dễ chứng minh được \[\left\{ \begin{array}{l}OA \bot \left( {OBC} \right)\\OA \subset \left( {OAB} \right)\\OA \subset \left( {OAC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {OAB} \right) \bot \left( {OBC} \right)\\\left( {OAC} \right) \bot \left( {OBC} \right)\end{array} \right.\], \[\left\{ \begin{array}{l}OB \bot \left( {OAC} \right)\\OB \subset \left( {OAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {OAB} \right) \bot \left( {OAC} \right)\].

\[ \Rightarrow \] đáp án d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: \( \approx 0,0035.\)

Lời giải

Gọi \(x \in \mathbb{N},x \le 10\) là số câu trả lời sai của thí sinh. Khi đó điểm số của thí sinh là \(10 - x - 0,5x\).

Để thí sinh đạt trên 5 điểm thì \(10 - x - 0,5x > 5 \Leftrightarrow \frac{{10}}{3} > x\). Tức là thí sinh đó trả lời sai ko quá 3 câu.

Xác suất để thí sinh trả lời sai 1 câu là 0,75.

Xác suất để học sinh trả lời sai không quá 3 câu là

\({(0,25)^{10}} + C_{10}^1{(0,25)^9} \cdot 0,75 + C_{10}^2{(0,25)^8} \cdot {0,75^2} + C_{10}^3{(0,25)^7}.{(0,75)^3} \approx 0,0035.\)

Lời giải

Ta có: \({V_{O.ABC}} = \frac{1}{3}OA.{S_{OBC}}\)\( = \frac{1}{3}OA.\frac{1}{2}OB.OC\)\( = {a^3}\).

Câu 4

A. \[\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right) \cdot \] 

B. \[\left( {SBC} \right) \bot \left( {SIA} \right) \cdot \]

C. \[\left( {SDC} \right) \bot \left( {SAI} \right) \cdot \]  
D. \[\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right) \cdot \]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Phương trình có nghiệm dương nếu \[m > 0\].

Đúng
Sai

b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi \[m\].

Đúng
Sai

c) Phương trình luôn có nghiệm duy nhất \[x = {\log _3}\left( {m + 1} \right)\].

Đúng
Sai
d) Phương trình có nghiệm với \[m \ge  - 1\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP