Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\] và \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\]. Biết \[SA = a\].
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng
Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] nên \[SA \bot BC\]. Vậy góc giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) bằng \({90^0}\).
b) Đúng
Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] tại điểm \(A\) nên hình chiếu của \(SD\) lên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AD\). Suy ra góc giữa \(SD\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là góc giữa \(SD\) và \(AD\) và bằng góc \(\widehat {SDA}\). Tam giác \(SAD\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {SDA} = {45^0}\).
c) Sai
Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \[ABCD\]. Khi đó ta có \[BO \bot AC\].
Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] nên \[SA \bot BO\].
Vậy có \[\left\{ \begin{array}{l}BO \bot AC\\BO \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right)\] tại \[O\] nên hình chiếu của \(SB\) lên \(\left( {SAC} \right)\) là \(SO\).
Suy ra góc giữa \(SB\) và \(\left( {SAC} \right)\) là góc giữa \(SB\) và \(SO\) và bằng góc \(\widehat {BSO}\).
Tam giác \(SAD\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow SD = \sqrt {S{A^2} + A{D^2}} = a\sqrt 2 \).
Tam giác \(SAB\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = a\sqrt 2 \).
Tam giác \(ABD\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = a\sqrt 2 \).
Nên suy ra tam giác \(SB{\rm{D}}\) là tam giác đều, vì vậy \(SO\) là đường cao đồng thời là đường phân giác nên \(\widehat {BSO} = {30^0}\).
d) Sai
Ta có \[BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SC\]
Kẻ \[BI \bot SC\], \[I \in SC\]
Suy ra \[DI \bot SC\].
Vậy có
\[\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SC\\BI \subset \left( {SBC} \right),BI \bot SC\\DI \subset \left( {SDC} \right),DI \bot SC\end{array} \right.\]
Suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \[BI\] và \[DI\].
Tam giác \(SDC\) vuông ở \(D\), \[DI\] là đường cao \( \Rightarrow \frac{1}{{D{I^2}}} = \frac{1}{{D{S^2}}} + \frac{1}{{D{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{3}{{2{a^2}}} \Rightarrow DI = \frac{{a\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)
Tương tự cũng tính được \(BI = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).
Tam giác \(IBD\) cân ở \(I\), \[O\] là trung điểm \(B{\rm{D}}\)
\[ \Rightarrow IO \bot BD \Rightarrow \sin \widehat {OID} = \frac{{OD}}{{ID}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \widehat {OID} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {BI{\rm{D}}} = 120^\circ \Rightarrow \left( {IB,I{\rm{D}}} \right) = {60^0}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(x(m)\) là độ dài 1 cạnh của đáy.
Diện tích đáy của bể cá là \(S = \frac{2}{{0,5}} = 4\left( {{m^2}} \right)\). Suy ra độ dài cạnh còn lại của đáy là \(\frac{4}{x}\,\,\left( m \right)\).
Để chi phí mua kính làm bể là thấp nhất thì tổng diện tích các mặt của hình hộp là nhỏ nhất. Tổng diện tích các mặt là \(S = 0,5.x.2 + \frac{4}{x}.0,5.2 + 4 = x + \frac{4}{x}\,\, + 4\,\,\left( {m{}^2} \right)\).
\( = {\left( {\sqrt x } \right)^2} + {\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} - 2\sqrt x .\frac{2}{{\sqrt x }} + 8\)
\( = {\left( {\sqrt x - \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} + 8 \ge 8\)
Vậy \(S\) nhỏ nhất bằng \(8\,\,\left( {m{}^2} \right)\)\( \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{2}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 2\)
Chi phí mua kính ít nhất là \(8.150\,000 = 1\,200\,000\) đồng.
Đáp án: \(1\,200\,000\) đồng.
Câu 2
Lời giải
|
a) \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)\) |
Sai vì thiếu điều kiện xác định Sửa lại: \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x) > 0\) |
|
b) \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln f(x) = 2\ln g(x)\) |
Sai Sửa lại: \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln \left| {f(x)} \right| = 2\ln \left| {g(x)} \right|\) |
|
c) Hàm số \(y = {2^x}{.3^{ - x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) |
Đúng vì \(y = {2^x}{.3^{ - x}} = \frac{{{2^x}}}{{{3^x}}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) |
|
d) Với mọi \(x > y > 0,\,\,x \ne 1\) thì \({\log _x}y < 1\) |
Sai vì Nếu \(x > 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x > {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y < 1\) Nếu \(0 < x < 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x < {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y > 1\) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.