Câu hỏi:

16/12/2025 14 Lưu

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\]\[SA \bot \left( {ABCD} \right)\]. Biết \[SA = a\].

a) Góc giữa hai đường thẳng \(SA\)\(BC\) bằng \({90^0}\).
Đúng
Sai
b) Góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^0}\).
Đúng
Sai
c) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^0}\).
Đúng
Sai
d) Nếu gọi \(\alpha \)là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\) thì ta có \[\alpha \in \left( {{{60}^0};{{160}^0}} \right)\].
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \[BD \bot \left( {SAC (ảnh 1)

a) Đúng

Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] nên \[SA \bot BC\]. Vậy góc giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) bằng \({90^0}\).

b) Đúng

Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] tại điểm \(A\) nên hình chiếu của \(SD\) lên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AD\). Suy ra góc giữa \(SD\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là góc giữa \(SD\) và \(AD\) và bằng góc \(\widehat {SDA}\). Tam giác \(SAD\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {SDA} = {45^0}\).

c) Sai

Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \[ABCD\]. Khi đó ta có \[BO \bot AC\].

Do \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] nên \[SA \bot BO\].

Vậy có \[\left\{ \begin{array}{l}BO \bot AC\\BO \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right)\] tại \[O\] nên hình chiếu của \(SB\) lên \(\left( {SAC} \right)\) là \(SO\).

Suy ra góc giữa \(SB\) và \(\left( {SAC} \right)\) là góc giữa \(SB\) và \(SO\) và bằng góc \(\widehat {BSO}\).

Tam giác \(SAD\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow SD = \sqrt {S{A^2} + A{D^2}}  = a\sqrt 2 \).

Tam giác \(SAB\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = a\sqrt 2 \).

Tam giác \(ABD\) vuông ở \(A\) \( \Rightarrow BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = a\sqrt 2 \).

Nên suy ra tam giác \(SB{\rm{D}}\) là tam giác đều, vì vậy \(SO\) là đường cao đồng thời là đường phân giác nên \(\widehat {BSO} = {30^0}\).

d) Sai

Ta có \[BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot SC\]

Kẻ \[BI \bot SC\], \[I \in SC\]

Suy ra \[DI \bot SC\].

Vậy có

\[\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SC\\BI \subset \left( {SBC} \right),BI \bot SC\\DI \subset \left( {SDC} \right),DI \bot SC\end{array} \right.\]

Suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \[BI\] và \[DI\].

Tam giác \(SDC\) vuông ở \(D\), \[DI\] là đường cao \( \Rightarrow \frac{1}{{D{I^2}}} = \frac{1}{{D{S^2}}} + \frac{1}{{D{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{3}{{2{a^2}}} \Rightarrow DI = \frac{{a\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)

Tương tự cũng tính được \(BI = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Tam giác \(IBD\) cân ở \(I\), \[O\] là trung điểm \(B{\rm{D}}\)

\[ \Rightarrow IO \bot BD \Rightarrow \sin \widehat {OID} = \frac{{OD}}{{ID}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \widehat {OID} = 60^\circ  \Rightarrow \widehat {BI{\rm{D}}} = 120^\circ  \Rightarrow \left( {IB,I{\rm{D}}} \right) = {60^0}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x(m)\) là độ dài 1 cạnh của đáy.

Diện tích đáy của bể cá là \(S = \frac{2}{{0,5}} = 4\left( {{m^2}} \right)\). Suy ra độ dài cạnh còn lại của đáy là \(\frac{4}{x}\,\,\left( m \right)\).

Để chi phí mua kính làm bể là thấp nhất thì tổng diện tích các mặt của hình hộp là nhỏ nhất. Tổng diện tích các mặt là \(S = 0,5.x.2 + \frac{4}{x}.0,5.2 + 4 = x + \frac{4}{x}\,\, + 4\,\,\left( {m{}^2} \right)\).

                                     \( = {\left( {\sqrt x } \right)^2} + {\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} - 2\sqrt x .\frac{2}{{\sqrt x }} + 8\)

                                     \( = {\left( {\sqrt x  - \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} + 8 \ge 8\)

Vậy \(S\) nhỏ nhất bằng \(8\,\,\left( {m{}^2} \right)\)\( \Leftrightarrow \sqrt x  = \frac{2}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 2\)

Chi phí mua kính ít nhất là \(8.150\,000 = 1\,200\,000\) đồng.

Đáp án: \(1\,200\,000\) đồng.

Câu 2

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4 CÂU – MỖI CÂU CÓ 4 Ý)

Hãy nhận xét tính Đúng – Sai của mỗi nhận định sau:

a) \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)\) 
Đúng
Sai
b) \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln f(x) = 2\ln g(x)\) 
Đúng
Sai
c) Hàm số \(y = {2^x}{.3^{ - x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) 
Đúng
Sai
d) Với mọi \(x > y > 0,\,\,x \ne 1\) thì \({\log _x}y < 1\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)\)

Sai vì thiếu điều kiện xác định

Sửa lại:

\({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x) > 0\)

b) \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln f(x) = 2\ln g(x)\)

Sai

Sửa lại:

\(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln \left| {f(x)} \right| = 2\ln \left| {g(x)} \right|\)

c) Hàm số \(y = {2^x}{.3^{ - x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Đúng\(y = {2^x}{.3^{ - x}} = \frac{{{2^x}}}{{{3^x}}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

d) Với mọi \(x > y > 0,\,\,x \ne 1\) thì \({\log _x}y < 1\)

Sai

Nếu \(x > 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x > {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y < 1\)

Nếu \(0 < x < 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x < {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y > 1\)

Câu 4

a) \[SA \bot BC\]
Đúng
Sai
b) \[BM \bot (SAC)\]
Đúng
Sai
c) \[BC\]tạo với mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] một góc có số đo là \[{45^0}\]
Đúng
Sai
d) Mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]vuông góc với mặt phẳng\[\left( {SAC} \right)\]
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \({a^3}\).
Đúng
Sai
b. Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng thể tích khối chóp \(S.BCD\).
Đúng
Sai
c. Thể tích khối chóp \(S.AMC\) bằng \(\frac{1}{3}\) thể tích khối chóp \(S.ABCD\).
Đúng
Sai
d. Thể tích \(V\)của khối tứ diện \(ACMN\) bằng \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP