Câu hỏi:

16/12/2025 8 Lưu

PHẦN III: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (6 CÂU)
Ở địa phương nọ, người ta tính toán thấy rằng: nếu diện tích khai thác rừng hàng năm không đổi như hiện nay thì sau\(60\)năm nữa diện tích rừng sẽ hết, nhưng trên thực tế thì diện tích khai thác rừng tăng trung bình hàng năm là\[5\% /\]năm. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa diện tích rừng sẽ bị khai thác hết? Giả thiết trong quá trình khai thác, rừng không được trồng thêm, diện tích rừng tự sinh ra và mất đi (do không khai thác) là không đáng kể.

              Số năm để khai thác hết diện tích rừng là………………..

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi\[S\]là diện tích rừng khai thác hàng năm theo dự kiến. Ta có tổng diện tích rừng là \[60S\].

Trên thực tế diện tích rừng khai thác tăng \[5\% /\]năm nên diện tích rừng đã khai thác trong năm thứ \[n\] là \[S{(1 + 0,05)^{n - 1}}\].

Tổng diện tích rừng đã khai thác sau năm thứ \(n\) là\[S + S{(1 + 0,05)^1} + S{(1 + 0,05)^2} + ...S{(1 + 0,05)^{n - 1}} = S\frac{{{{(1 + 0,05)}^n} - 1}}{{0,05}}\]

Sau\(n\)năm khai thác hết nếu: \[S\frac{{{{(1 + 0,05)}^n} - 1}}{{0,05}} = 60{\rm{S}} \Leftrightarrow {(1,05)^n} - 1 = 3 \Leftrightarrow {(1,05)^n} = 4 \Leftrightarrow n = {\log _{1,05}}4 \approx 28,41\]

Vậy sau \(29\) năm diện tích rừng sẽ bị khai thác hết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x(m)\) là độ dài 1 cạnh của đáy.

Diện tích đáy của bể cá là \(S = \frac{2}{{0,5}} = 4\left( {{m^2}} \right)\). Suy ra độ dài cạnh còn lại của đáy là \(\frac{4}{x}\,\,\left( m \right)\).

Để chi phí mua kính làm bể là thấp nhất thì tổng diện tích các mặt của hình hộp là nhỏ nhất. Tổng diện tích các mặt là \(S = 0,5.x.2 + \frac{4}{x}.0,5.2 + 4 = x + \frac{4}{x}\,\, + 4\,\,\left( {m{}^2} \right)\).

                                     \( = {\left( {\sqrt x } \right)^2} + {\left( {\frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} - 2\sqrt x .\frac{2}{{\sqrt x }} + 8\)

                                     \( = {\left( {\sqrt x  - \frac{2}{{\sqrt x }}} \right)^2} + 8 \ge 8\)

Vậy \(S\) nhỏ nhất bằng \(8\,\,\left( {m{}^2} \right)\)\( \Leftrightarrow \sqrt x  = \frac{2}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 2\)

Chi phí mua kính ít nhất là \(8.150\,000 = 1\,200\,000\) đồng.

Đáp án: \(1\,200\,000\) đồng.

Câu 2

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4 CÂU – MỖI CÂU CÓ 4 Ý)

Hãy nhận xét tính Đúng – Sai của mỗi nhận định sau:

a) \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)\) 
Đúng
Sai
b) \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln f(x) = 2\ln g(x)\) 
Đúng
Sai
c) Hàm số \(y = {2^x}{.3^{ - x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) 
Đúng
Sai
d) Với mọi \(x > y > 0,\,\,x \ne 1\) thì \({\log _x}y < 1\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) \({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x)\)

Sai vì thiếu điều kiện xác định

Sửa lại:

\({\log _2}f(x) > {\log _2}g(x) \Leftrightarrow f(x) > g(x) > 0\)

b) \(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln f(x) = 2\ln g(x)\)

Sai

Sửa lại:

\(\ln {f^2}(x) = \ln {g^2}(x) \Leftrightarrow 2\ln \left| {f(x)} \right| = 2\ln \left| {g(x)} \right|\)

c) Hàm số \(y = {2^x}{.3^{ - x}}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Đúng\(y = {2^x}{.3^{ - x}} = \frac{{{2^x}}}{{{3^x}}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

d) Với mọi \(x > y > 0,\,\,x \ne 1\) thì \({\log _x}y < 1\)

Sai

Nếu \(x > 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x > {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y < 1\)

Nếu \(0 < x < 1\) thì \(x > y > 0 \Rightarrow {\log _x}x < {\log _x}y \Rightarrow {\log _x}y > 1\)

Câu 4

a) Góc giữa hai đường thẳng \(SA\)\(BC\) bằng \({90^0}\).
Đúng
Sai
b) Góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^0}\).
Đúng
Sai
c) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^0}\).
Đúng
Sai
d) Nếu gọi \(\alpha \)là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\) thì ta có \[\alpha \in \left( {{{60}^0};{{160}^0}} \right)\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) \[SA \bot BC\]
Đúng
Sai
b) \[BM \bot (SAC)\]
Đúng
Sai
c) \[BC\]tạo với mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] một góc có số đo là \[{45^0}\]
Đúng
Sai
d) Mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\]vuông góc với mặt phẳng\[\left( {SAC} \right)\]
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({\log _a}m + {\log _a}n = {\log _a}\left( {m.n} \right)\)với mọi \(m,n \in \mathbb{R}.\)
B. \[{\log _a}\left( {{m^2}} \right) = 2{\log _a}\left| m \right|\] với mọi \(m \in \mathbb{R}.\)
C. \[{\log _a}m.{\log _a}n = {\log _a}\left( {m + n} \right)\]với mọi \(m,n.\).
D. \({\log _a}m - {\log _a}n = {\log _a}\left( {m.n} \right)\)với mọi \(m,n.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP