Câu hỏi:

18/12/2025 4 Lưu

Một hộp có \(15\) quả cầu trắng, \(5\) quả cầu đen. Xét phép thử chọn ngẫu nhiên \(3\) quả cầu
Hãy xác định định đúng – sai của các khẳng định sau:

a) Không gian mẫu của phép thử là: \(1140\)
Đúng
Sai
b) Xác suất để chọn được 2 quả cầu trắng là: \(\frac{7}{{76}}\)
Đúng
Sai
c) Xác suất để chọn được ít nhất một quả cầu đen là: \(\frac{{137}}{{228}}\)
Đúng
Sai
d) Xác suất để chọn được 3 quả cầu thuộc hai loại khác nhau là: \(\frac{{35}}{{76}}\)
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng: Không gian mẫu của phép thử \(n\left( \Omega  \right) = C_{20}^3 = 1140\).

b) Sai: Gọi \(A\)là biến cố chọn được hai quả cầu trắng suy ra chọn 2 quả trắng, 1 quả đen.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_{15}^2.C_5^1 = 525\)

Xác suất của biến cố \(A\) là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{525}}{{1140}} = \frac{{35}}{{76}}\).

c) Đúng: Gọi \(B\)là biến cố chọn được ít nhất một quả cầu đen suy ra chọn \(\overline B \) là biến cố không chọn được quả đen nào, tức là chọn được 3 quả trắng\( \Rightarrow n\left( {\overline B } \right) = C_{15}^3 = 455\)

Xác suất của biến cố \(\overline B \) là: \(P\left( {\overline B } \right) = \frac{{n\left( {\overline B } \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{455}}{{1140}} = \frac{{91}}{{228}}\).

Xác suất của biến cố \(B\) là: \(P\left( B \right) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{{91}}{{228}} = \frac{{137}}{{228}}\).

d) Sai: Gọi \(C\)là biến cố chọn được ba quả cầu thuộc hai loại khác nhau.

Trường hợp 1: Chọn \(1\) quả trắng, \(2\) quả đen\( \Rightarrow \)có: \(C_{15}^1.C_5^2 = 150\) cách.

Trường hợp 2: Chọn \(2\) quả trắng, \(1\) quả đen\( \Rightarrow \)có: \(C_{15}^2.C_5^1 = 525\) cách.

\( \Rightarrow n\left( C \right) = 150 + 525 = 675\)cách.

Xác suất của biến cố \(C\) là: \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{675}}{{1140}} = \frac{{45}}{{76}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi số tự nhiên có \(4\) chữ số đôi một khác nhau là \(\overline {abcd} ;a \ne 0\).

Trường hợp 1: Số được lập có \(4\) chữ số chẵn, có \(4! = 24\) (số).

Trường hợp 2: Số được lập có \(1\) chữ số lẻ và \(3\) chữ số chẵn:

Chọn 1 số lẻ có 5 cách

Chọn vị trí cho số lẻ có 4 cách

Chọn 3 số chẵn từ 4 số chẵn và xếp vào 3 vị trí có: \(A_4^3\) cách

Suy ra, có \(5.4.A_4^3 = 480\) (số).

Trường hợp 3: Số được lập có 2 chữ số lẻ và \(2\) chữ số chẵn,

Chọn vị trí cho hai số lẻ có 3 cách (hai số lẻ xếp vào các vị trí: ac;bd;ad)

Chọn 2 số lẻ từ 5 số lẻ và xếp vào 2 vị trí có: \(A_5^2\) cách

Chọn 2 số chẵn từ 4 số chẵn và xếp vào 2 vị trí còn lại có: \(A_4^2\) cách

Suy ra, có \(3.A_5^2.A_4^2 = 720\) (số).

Do đó, số các số tự nhiên có \(4\) chữ số đôi một khác nhau và không có hai chữ số liên tiếp nào cùng lẻ là: \(24 + 480 + 720 = 1224\).

Lời giải

Tổng số học sinh là \(40\) học sinh nên dãy số liệu trên khi sắp xếp theo thứ tự không giảm là: \(3\); \(3\); \(4\); \(4\); \(4\); \(5\); \(5\); \(5\); \(5\); \(5\); \(5\); \(5\); \(6\); \(6\); \(6\); \(6\); \(6\); \(6\); \(6\); \(6\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(7\); \(8\); \(8\); \(8\); \(8\); \(8\); \(8\); \(9\); \(9\); \(9\); \(9\); \(10\).

Vị trí thứ \(20\) là \(6\) và vị trí thứ \(21\) trong dãy số liệu là \(7\) nên trung vị là \[\frac{{6 + 7}}{2} = 6,5\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\].                              
B. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\].                             
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\].                              
D. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP