Câu hỏi:

18/12/2025 3 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3x - 2\).

a) \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).
Đúng
Sai
b) \(\int {F\left( x \right)} dx = f\left( x \right)\).
Đúng
Sai
c) Đồ thị hàm số \(y = F\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2;10} \right)\). Giá trị \(F\left( { - 2} \right) = 6\).
Đúng
Sai
d) \(F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right) = - 6\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đ, b) S, c) S, d) S

a) \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).

b) \(\int {f\left( x \right)} dx = F\left( x \right)\).

c) \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {{x^3} + 3x - 2} \right)dx} = \frac{{{x^4}}}{4} + 3\frac{{{x^2}}}{2} - 2x + C\).

Vì đồ thị hàm số \(y = F\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2;10} \right)\) nên \(F\left( 2 \right) = 10\).

Suy ra \(\frac{{{2^4}}}{4} + 3.\frac{{{2^2}}}{2} - 2.2 + C = 10\)\( \Leftrightarrow C = 4\).

Do đó \(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + 3\frac{{{x^2}}}{2} - 2x + 4\).

Vậy \(F\left( { - 2} \right) = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{4} + 3\frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{2} - 2.\left( { - 2} \right) + 4 = 18\).

d) Ta có \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {\left( {{x^3} + 3x - 2} \right)dx} = 6 = F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Xác suất sản phẩm bị thất lạc là sản phẩm loại II là \(\frac{3}{{20}}\).
Đúng
Sai
b) Xác suất lấy được sản phẩm loại I nếu sản phẩm bị thất lạc là sản phẩm loại II là xấp xỉ \(13,4\% \).
Đúng
Sai
c) Xác suất lấy được sản phẩm loại I nếu sản phẩm bị thất lạc cũng là sản phẩm loại I là xấp xỉ \(2,4\% \).
Đúng
Sai
d) Xác suất lấy được sản phẩm loại I là \(15\% \).
Đúng
Sai

Lời giải

a) S, b) S, c) S, d) Đ

Gọi A là biến cố: “Sản phẩm bị thất lạc là sản phẩm loại II”

B là biến cố: “Sản phẩm bị thất lạc là sản phẩm loại I”

C là biến cố “Lấy được sản phẩm loại I từ 19 sản phẩm còn lại”.

a) Xác suất sản phẩm bị thất lạc là sản phẩm loại II là \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{20}}\).

b) Ta có \(P\left( {C|A} \right) = \frac{{P\left( {C \cap A} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{3}{{19}}\).

c) Ta có \(P\left( {C|B} \right) = \frac{2}{{19}}\).

d) Ta có \(P\left( C \right) = P\left( A \right).P\left( {C|A} \right) + P\left( B \right).P\left( {C|B} \right) = \frac{{17}}{{20}}.\frac{3}{{19}} + \frac{3}{{20}}.\frac{2}{{19}} = \frac{3}{{20}} = 15\% \).

Lời giải

Trả lời: 5,8

Xét phương trình hoành độ giao điểm \[\sqrt x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 4\].

Thể tích khối tròn xoay tạo thành là

\[V = {\rm{\pi }}\int\limits_4^9 {{{\left( {\sqrt x - 2} \right)}^2}{\rm{d}}x} = {\rm{\pi }}\int\limits_4^9 {\left( {x - 4\sqrt x + 4} \right){\rm{d}}x} = \left. {{\rm{\pi }}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \frac{8}{3}x\sqrt x + 4x} \right)} \right|_4^9 = \frac{{11\pi }}{6} \approx 5,8\].

Câu 4

A. \(\sqrt 7 \).          
B. \(9\).                    
C. \(3\).                             
D. \(\sqrt {15} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 + 3t}\\{y = 4 - t}\\{z = 5 + 4t}\end{array}} \right.\).        
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)                            
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\).                           
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 - 2t}\\{y = - 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP