Câu hỏi:

20/12/2025 7 Lưu

Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau: .

Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau (ảnh 1)
Biết rằng màu lông do một gene có bốn allele trội, lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định và tại thời điểm nghiên cứu quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các allele bằng nhau. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.

Đúng
Sai

b) Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.

Đúng
Sai

c) Cho một con đực đen giao .ối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.

Đúng
Sai
d) Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.

Đ

 

b) Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.

Đ

 

c) Cho một con đực đen giao .ối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.

Đ

 

d) Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường gồm 4 allele.

     Xét cặp (1) × (2): Bố mẹ đen nhưng con lông nâu → Đen > Nâu (I).

     Xép cặp (2) × (3): Bố mẹ lông đen, nhưng ở đời con xuất hiện lông hung → Đen > Hung (II).

     Xét cặp (4) × (5): Bố mẹ đều có kiểu hình lông nâu nhưng sinh con có kiểu hình lông hung → Lông nâu > Lông hung (III).

     Xét cặp (10) × (11): Bố mẹ đều có kiểu hình lông hung nhưng sinh con có kiểu hình lông trắng → Lông hung > Lông trắng (IV).

     Từ (I), (II), (III), (IV) → Đen > Nâu > Hung > Trắng.

     Quy ước: A1 (Đen) > A2 (Nâu) > A3 (Hung) > A4 (Trắng).

     a. Đúng. Do trong quần thể tần số các allele bằng nhau và quần thể đang đạt trạng thái cân bằng → A1 = A2 = A3 = A4.

     Đen: 0,252 + 2.0,25.0,75 = 7/16.                                 Nâu: 0,252 + 2.0,25.0,5 = 5/16.

     Hung: 0,252 + 2.0,25.0,25 = 3/16.                               Trắng: 0,252 = 1/16.

     Tỉ lệ kiểu hình: Đen: Nâu: Hung: Trắng lần lượt là 7: 5: 3: 1.

     b. Đúng.

     Số kiểu gen trong quần thể là: \[{\rm{C}}_{\rm{4}}^{\rm{2}}{\rm{ + 4 = 10}}{\rm{.}}\]

     Số kiểu gen giao .ối trong quần thể khi không tính xét tới vai trò của giới tính là: \[{\rm{C}}_{10}^{\rm{2}}{\rm{ + 10 = 55}}\].ép lai.

     c. Đúng. .ép lai: ♂ Đen (A1 –) × ♀ Nâu (A2 –)

     Để thu được lông trắng thì bắt buộc ở cả bố lẫn mẹ đều phải chứa allele A4.

     Tỉ lệ kiểu gen A1A4 trong số các kiểu hình lông đen là \[\frac{{2 \times 0,25 \times 0,25}}{{7/16}} = \frac{2}{7}\].

     Tỉ lệ kiểu gen A2A4 trong số các kiểu hình lông nâu là \[\frac{{2 \times 0,25 \times 0,25}}{{5/16}} = \frac{2}{5}\].

     Để thu được đời con lông trắng thì tỉ lệ là \[\frac{2}{7} \times \frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{35}}\].

     d. Đúng.

     Tỉ lệ kiểu gen A3A4 trong tổng tỉ lệ kiểu hình lông hung là: \[\frac{{2 \times 0,25 \times 0,25}}{{3/16}} = \frac{2}{3}\].

     Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao .ối cùng kiểu hình thời đời con lông trắng chiếm tỉ lệ:

     \[\frac{7}{{16}} \times {\left( {\frac{2}{7}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{5}{{16}} \times {\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{3}{{16}} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} = \frac{{11}}{{105}}.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đúng
Sai

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

Đúng
Sai

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

Đúng
Sai
d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đ

 

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

 

S

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

 

S

d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.

 

S

 

Hướng dẫn giải

    - (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gene trội qui định.

- Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gene: XA: bệnh, Xa: không bệnh.

Kiểu gene: XAXa: 7,8,10,12

Kiểu gene: XAXa: 1,3

Kiểu gene: XAY: 2, 4, 13

Kiểu gene: XaY: 5, 6, 9, 11, 14.

Xét các phát biểu

      a đúng, có thể xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

      b sai, (12) XAXa × (13) XAY → Con gái luôn có kiểu gene XAX- → Luôn bị bệnh.

      c sai, người số 14 có kiểu gene XaY

      d sai, người 7, 8 đều có kiểu gene XAXa.

Lời giải

Đáp án

0

,

1

7

 

- Theo bài ra ta thấy ở thế hệ thứ II có cả con trai và con gái bị bệnh được sinh ra từ cặp bố mẹ ban đầu bình thường chứng tỏ gene có allele qui định bệnh là gene nằm trên NST thường, không phải gene liên kết với NST giới tính. Suy ra quy ước gene theo đầu bài:

- Quy ước: A: Bình thường (không bệnh)>> a: bệnh

- Ở thế hệ thứ 2 người con gái không bị bệnh đi lấy chồng không bị bệnh sinh được người con gái ở thế hệ thứ 3 bị bệnh chứng tỏ cặp vợ chồng này đều mang KG dị hợp Aa.

- Theo phép lai ở thế hệ I ta có: Aa * Aa 1AA : 2Aa: 1aa, chứng tỏ xác suất xuất hiện người con trai ở thế hệ II không bị bệnh mang KG Aa chiếm 2/3 trong tổng số KH bình thường: \(\frac{{2A{\rm{a}}}}{{3A - }}\) (1)

- Người con trai bình thường ở thế hệ III đi lấy vợ bị bệnh sinh được người con gái bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{2}\) theo phép lai: Aa * aa 1Aa : 1aa   (2)

- Xác suất để sinh được trai hoặc gái ở người là 1/2    (3)

Kết hợp (1), (2), và (3) ta có kết quả cuối cùng: \(\frac{2}{3}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{1}{2}\)= \(\frac{1}{6}\) 0.17

Câu 4

a) Có tối đa 6 người có kiểu gene đồng hợp tử.

Đúng
Sai

b) Xác suất người số 7 có kiểu gene đồng hợp là 2/5.

Đúng
Sai

c) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

Đúng
Sai
d) Xác suất sinh con không mang allele bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Bệnh này do allele lặn nằm trên NST thường quy định.

Đúng
Sai

b) Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu genee do chưa có đủ thông tin.

Đúng
Sai

c) Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.

Đúng
Sai
d) Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP