Quảng cáo
Trả lời:
Ta có: \(\sqrt {2{x^2} + 5x - 3} + 1 = 2x\)\( \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} + 5x - 3} = 2x - 1\).
Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 5x - 3} = 2x - 1\) ta được:
\(2{x^2} + 5x - 3 = {\left( {2x - 1} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x - 3 = 4{x^2} - 4x + 1\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 9x + 4 = 0\,\,\,\left( * \right)\)
Xét phương trình (*) có:
\(\Delta = {\left( { - 9} \right)^2} - 4.2.4 = 49 > 0\)
Do đó, phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 9} \right) + \sqrt {49} }}{{2.2}} = 4\);
\({x_2} = \frac{{ - \left( { - 9} \right) - \sqrt {49} }}{{2.2}} = \frac{1}{2}\).
Thay \(x = 4\) vào hai vế phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 5x - 3} = 2x - 1\) ta thấy giá trị \(x = 4\) thỏa mãn là một nghiệm của phương trình.
Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào hai vế phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 5x - 3} = 2x - 1\) ta thấy giá trị \(x = \frac{1}{2}\) thỏa mãn là một nghiệm của phương trình.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {\frac{1}{2};4} \right\}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng ta thấy, tại \(x = 1,5\) giá trị \(y\) tương ứng là 2. Do đó, giá trị hàm số tại \(x = 1,5\) là 2.
Câu 2
A. \(y = 6{x^2} - {x^3} + 20\);
B. \(y = {x^2} - 3x + 23\);
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hàm số bậc hai \(y = f\left( x \right)\) có dạng \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) với \(a \ne 0\).
Như vậy, hàm số \(y = 6{x^2} - {x^3} + 20\) không phải hàm số bậc hai.
Câu 3
A. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có vô số nghiệm;
B. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) vô nghiệm;
C. Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\mx + ny + p = 0\end{array} \right.\) có duy nhất một nghiệm;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\cos \alpha = \frac{{\left| {am + bn} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\];
B. \[\cos \alpha = \frac{{\left| {am - bn} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{m^2} + {n^2}} }}\];
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
