Câu hỏi:

25/12/2025 8 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\)\(SA\) vuông góc với đáy.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với đáy.   Khoảng cách từ điểm \(S\) đến \(AC\) bằng 	 (ảnh 1)

Khoảng cách từ điểm \(S\) đến \(AC\) bằng

A. \(SC\).                 
B. \(SA\).                 
C. \(SB\).                              
D. \(SD\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

\(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot AC\), vậy khoảng cách từ điểm \(S\) đến \(AC\) bằng \(SA\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD (ảnh 1)

Ta có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(AB\) là hình chiếu của \(SB\) trên \(\left( {ABCD} \right)\) suy ra góc giữa \(SB\)\(\left( {ABCD} \right)\)\(\widehat {SBA} = 60^\circ \).

Dựng hình bình hành \(MCBE\). Gọi \(I\) là hình chiếu của \(A\) trên \(BE\)\(H\) là hình chiếu của \(A\) trên \(SI\).

Ta chứng minh được \(AH \bot \left( {SBE} \right)\).

Khi đó \(d\left( {CM,SB} \right) = d\left( {CM,\left( {SBE} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {SBE} \right)} \right) = 2d\left( {A,\left( {SBE} \right)} \right) = 2AH\).

Mặt khác \(AI = \frac{{AE.AB}}{{\sqrt {A{E^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)\(SA = AB \cdot \tan 60^\circ = a\sqrt 3 .\)

Vậy \[d\left( {CM,SB} \right) = 2AH = \]\(\frac{{2AI \cdot SA}}{{\sqrt {A{I^2} + S{A^2}} }} = \frac{{a\sqrt 2 \cdot a\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {21} a}}{{27}}\).

Lời giải

a)

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình vuông, tam giác (ảnh 1)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SI \bot AB\\\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\SI \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow SI \bot \left( {ABCD} \right)\).

Do \(CF \subset \left( {ABC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow SI \bot CF\) (1).

b) Gọi \(H = FC \cap DI\).

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình vuông, tam giác (ảnh 2)

Xét hai tam giác vuông \(ADI\)\(DCF\)

\(\left\{ \begin{array}{l}AI = DF\\AD = DC\\\widehat {DAI} = \widehat {FDC} = 90^\circ \end{array} \right. \Rightarrow \Delta ADI = \Delta DCF\) (c – g – c).

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {{I_1}} = \widehat {{F_1}}\\\widehat {{D_2}} = \widehat {{C_2}}\end{array} \right.,\,\,{\rm{m\`a }}\,\,\widehat {{I_1}} + \widehat {{D_2}} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {{F_1}} + \widehat {{D_2}} = 90^\circ \]

\[ \Rightarrow \widehat {FHD} = 90^\circ \Rightarrow CF \bot DI\,\,(2)\].

Từ (1) và (2) suy ra \(CF \bot \left( {SID} \right)\).

Câu 3

A. \(x = 1\).             
B. \(x = 2\).             
C. \(x = - 1\).   
D. \(x = - 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(V = 4{a^3}\).   
B. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\).      
C. \(V = \frac{{4{a^3}}}{3}\).      
D. \(V = \frac{{4{a^2}}}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\).                          
B. \({a^{\frac{8}{3}}}\).      
C. \({a^{\frac{3}{8}}}\).      
D. \(\sqrt[6]{a}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left[ {3\,;\, + \infty } \right)\).        
B. \(\left( { - \infty \,;\, + \infty } \right)\).                          
C. \(\left[ {0\,;\, + \infty } \right)\).              
D. \(\left( {0\,;\, + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP