Câu hỏi:

25/12/2025 23 Lưu

Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một số học sinh thu được kết quả sau:

Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một số học sinh thu được kết quả sau:   Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là (ảnh 1)

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là

A. \(7\).        
B. \(11,3\).   
C. \(10,4\).   
D. \(12,5\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Ta có:

Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một số học sinh thu được kết quả sau:   Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là (ảnh 2)

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là:

\(\overline x = \frac{{2 \cdot 2 + 4 \cdot 6 + 7 \cdot 10 + 4 \cdot 14 + 3 \cdot 18}}{{20}} = 10,4\) (phút).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \({M_o} = \frac{{70}}{3}\).                       

B. \({M_o} = \frac{{50}}{3}\).              
C. \({M_o} = \frac{{70}}{2}\).              
D. \({M_o} = \frac{{80}}{3}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tần số lớn nhất là 7 nên nhóm chứa mốt là \(\left[ {20;30} \right)\).

Ta có: \(u = 20\), \({n_3} = 7\), \({n_2} = 6,\,\,{n_4} = 5\), \(g = 10\).

Do đó, \({M_o} = 20 + \frac{{7 - 6}}{{2 \cdot 7 - 6 - 5}} \cdot 10 = \frac{{70}}{3}\).

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có (ảnh 1)

a) Ta có \(\left. \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA{\rm{ }}\left( {do{\rm{ SA}} \bot \left( {ABC} \right)} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\).

\(\left. \begin{array}{l}BC \bot \left( {SAB} \right)\\SB \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot SB\).

b) Kẻ \(AM \bot BD\,\,\,\left( {M \in BD} \right)\).

Khi đó, \(BD \bot \left( {SAM} \right)\) (do \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot SA\\BD \bot AM\end{array} \right.\)).

Suy ra \(BD \bot SM\). Khi đó \(\widehat {SMA}\) là một góc phẳng của góc nhị diện \(\left[ {A,BD,S} \right]\).

Ta có \(AM = \frac{{AB \cdot AD}}{{BD}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\), \(\tan \widehat {SMA} = \frac{{SA}}{{AM}} = \frac{{2a}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy tan của góc nhị diện \(\left[ {A,BD,S} \right]\) bằng \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 4

A. \[\left( {1; + \infty } \right)\].            
B. \[\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\].                          
C. \[\left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\].                    
D. \[\left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{3}{4}\).   
B. \(3\).                    
C. \(\frac{3}{2}\).                
D. \(\frac{1}{4}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[P = a\].             
B. \[P = {a^3}\].      
C. \[P = {a^4}\].                            
D. \[P = {a^5}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP