Câu hỏi:

26/12/2025 3 Lưu

Đo cân nặng của \(40\) học sinh lớp 12B ta được như sau:

Đo cân nặng của \(40\) học sinh lớp 12B ta được như sau:  Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. \[50\].                  
B. \[51\].                  
C. \[52\].                       
D. \[53\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Giả sử \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) là cân nặng của 40 học sinh lớp 12B xếp theo thứ tự không giảm.

\({x_1};...;{x_4} \in \left[ {40;45} \right)\) ; \({x_5};...;{x_{17}} \in \left[ {45;50} \right)\) ; \({x_{18}};...;{x_{24}} \in \left[ {50;55} \right)\) ; \({x_{25}};...;{x_{29}} \in \left[ {55;60} \right)\) ;

\({x_{30}};...;{x_{35}} \in \left[ {60;65} \right)\) ; \({x_{36}};...;{x_{37}} \in \left[ {65;70} \right)\) ; \({x_{38}} \in \left[ {70;75} \right)\) ; \({x_{39}};{x_{40}} \in \left[ {75;80} \right)\).

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{20}} + {x_{21}}} \right)\)\({x_{20}};{x_{21}} \in \left[ {50;55} \right)\).

Khi đó ta có : \(n = 40;{u_m} = 50;C = 17;{n_m} = 7;{u_{m + 1}} = 55\).

Do đó \({Q_2} = 50 + \frac{{\frac{{40}}{2} - 17}}{7} \cdot \left( {55 - 50} \right) \approx 52,14\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Ta có

\[P = {\log _{ab}}x = \frac{1}{{{{\log }_x}ab}} = \frac{1}{{{{\log }_x}a + {{\log }_x}b}} = \frac{1}{{\frac{1}{{{{\log }_a}x}} + \frac{1}{{{{\log }_b}x}}}} = \frac{{{{\log }_a}x.{{\log }_b}x}}{{{{\log }_a}x + {{\log }_b}x}} = \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = \frac{{12}}{5}\]

Vậy \(P = \frac{{12}}{5} = 2,4\).

2. Tính từ năm 2013 đến 2024, anh Toàn đã được 3 lần tăng lương.

Lương của anh Toàn sau lần tăng đầu tiên là:

\({L_1} = 6 \cdot 1,25\) (triệu đồng).

Lương của anh Toàn sau lần tăng thứ 2 là:

\({L_2} = {L_1} + 25\% {L_1} = {L_1} \cdot 1,25 = 6 \cdot 1,{25^2}\) (triệu đồng).

Lương của anh Toàn sau lần tăng thứ 3 là:

\({L_3} = {L_2} + 25\% {L_2} = {L_2} \cdot 1,25 = 6 \cdot 1,{25^3} \approx 11,7\) (triệu đồng).

Vậy lương của anh Toàn hiện đang hưởng là \(11,7\) triệu mỗi tháng.

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \lef (ảnh 1)

a) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AK\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot AH\).

b) Ta có \(AH \bot SK\)\(BC \bot AH\) nên \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).

c) Vì \(AH \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(SK\) là hình chiếu vuông góc của \(SA\) trên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

Đặt \(\alpha = \left( {SA,\,\left( {SBC} \right)} \right) = \left( {SA,SK} \right) = \widehat {ASK}\).

Ta có \(AK = \frac{{AB \cdot AC}}{{BC}} = \frac{{AB \cdot AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Khi đó \(\tan \alpha = \frac{{AK}}{{AS}} = \frac{{\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{2}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(A \cup B = \Omega \).                    
B. \(B \subset A\).  
C. \(A \cap B = \emptyset \).                  
D. \(A = B\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(0,58\).               
B. \(0,7\).                
C. \(0,1\).                              
D. \(0,12\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\).       
B. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{n}{m}}}\).       
C. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{m \cdot n}}\).                      
D. \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{m - n}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP