Câu hỏi:

26/12/2025 10 Lưu

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S\left( t \right) = {t^2} + 2t + 8\), trong đó \(t\) được tính bằng giây (s), \(S\) được tính bằng mét (m), vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\,\,{\rm{s}}\)        

A. \(22\,\,{\rm{m/s}}\).                           
B. \(128\,\,{\rm{m/s}}\).      
C. \(2\,\,{\rm{m/s}}\).          
D. \(10\,\,{\rm{m/s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Ta xác định được \(S'\left( t \right) = {\left( {{t^2} + 2t + 8} \right)^\prime } = 2t + 2\).

Vận tốc tức thời của chuyển động có phương trình là \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = 2t + 2\).

Khi đó, vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 10\,\,{\rm{s}}\)

\(v\left( {10} \right) = 2 \cdot 10 + 2 = 22\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Ta có \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\), \(S{A^2} + S{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\).

Do đó \(A{C^2} = S{A^2} + S{C^2}\). Từ đó suy ra tam giác \(SAC\) vuông tại \(S\) hay \(SA \bot SC\). (1)

\(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AD,\,\,SD\) nên \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(SAD\), do đó \(MN{\rm{//}}SA\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(MN \bot SC\).

Câu 2

A. \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {ABCD} \right).\]                                    
B. \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {SAB} \right).\]
C. \[B\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAB} \right).\]
D. \[D\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAD} \right).\]

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

+ Vì \[SA\] vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] nên \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {ABCD} \right).\] Vậy đáp án A đúng.

+ Vì \(SA \subset \left( {SAB} \right)\) nên đáp án B sai.

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\), do đó \[B\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAB} \right).\] Vậy đáp án C đúng.

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)\), do đó \[D\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAD} \right).\] Vậy đáp án D đúng.

Câu 3

A. \[\left[ {6;\, + \infty } \right)\].          
B. \[\left( {0;\, + \infty } \right)\].              
C. \[\left( {6;\, + \infty } \right)\].                         
D. \[\left( {3;\, + \infty } \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(y' = \frac{{2{x^2} - 1}}{{4{x^2}}}\).        
B. \(y' = \frac{1}{2} + \frac{1}{{2{x^2}}}\).        
C. \(y' = \frac{x}{2} + \frac{1}{{2{x^2}}}\).      
D. \(y' = x - \frac{1}{{2{x^2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - 3\).                
B. \( - \frac{1}{3}\). 
C. \(\frac{1}{3}\).                 
D. 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP