Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Save the Children organisation aims to promote children’s rights and provides relief for children in developing countries.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 10 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
promote (v): tăng cường/ cải thiện
help (v): giúp đỡ
develop (v): phát triển
grow (v): lớn lên
protect (v): bảo vệ
=> promote = develop
Save the Children organisation aims to promote children’s rights and provides relief for children in developing countries.
Dịch nghĩa: Tổ chức Cứu trợ trẻ em nhằm mục đích thúc đẩy quyền trẻ em và cung cấp cứu trợ cho trẻ em ở các nước đang phát triển.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Ms. Johnson is such a caring teacher. She cares for her students’ happiness, well-being and life beyond the classroom.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
caring (adj): chu đáo
funny (adj): thú vị
careful (adj): cẩn thận
ambitious (adj): tham vọng
helpful (adj): quan tâm, hay giúp đỡ
=> caring = helpful
Ms. Johnson is such a caring teacher. She cares for her students’ happiness, well-being and life beyond the classroom.
Dịch nghĩa: Cô Johnson là một giáo viên rất chu đáo. Cô quan tâm đến hạnh phúc, sức khỏe và cuộc sống bên ngoài lớp học của học sinh.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. more
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
fortunate (adj): may mắn
Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:
- more fortunate: may mắn hơn
- less fortunate: kém may mắn hơn
Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.
Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
A. I’m studying for an exam.: Tôi học để làm bài kiểm tra
B. Nothing. I was asleep.: Không làm gì cả. Tôi đi ngủ.
C. I talked to my dad.: Tôi nói chuyện với bố.
D. I’ve done my homework.: Tôi làm bài tập về nhà.
Student A: “What were you doing at 10 p.m. last night?”
Student B: “Nothing. I was asleep.”
Dịch nghĩa: Học sinh A: “Bạn đã làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?”
Học sinh B: Không làm gì cả. Tôi đi ngủ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. agrees
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.