Word Formation
Write the correct forms of the words in brackets.
Word Formation
Write the correct forms of the words in brackets.
Good __________and previous work experience are essential for this job. (QUALIFY)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 10 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: qualifications
Sau tính từ “good” và trước động từ “are” cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
qualify (v): đủ tiêu chuẩn
qualification (n): bằng cấp
Good qualifications and previous work experience are essential for this job.
Dịch nghĩa: Bằng cấp tốt và kinh nghiệm làm việc trước đây là điều cần thiết cho công việc này.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Designers are usually __________. They need lots of imagination to think of new ideas. (INVENT)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: inventive
Sau động từ “are” và trạng từ “usually” cần tính từ.
invent (v): phát minh
inventive (adj): sáng tạo
Designers are usually inventive. They need lots of imagination to think of new ideas.
Dịch nghĩa: Nhà thiết kế thường sáng tạo. Họ cần rất nhiều trí tưởng tượng để nghĩ ra những ý tưởng mới.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. more
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
fortunate (adj): may mắn
Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:
- more fortunate: may mắn hơn
- less fortunate: kém may mắn hơn
Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.
Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Khi cô Krakowski trở thành một lính cứu hỏa …
A. có rất ít đồng nghiệp nữ
B. cô ấy không có ai bên cạnh
C. không có ai hướng dẫn cô ấy
D. cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ
Thông tin: She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service.
Dịch nghĩa: Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.