(2,5 điểm)
Trong một cuộc thi về “bữa ăn dinh dưỡng”, ban tổ chức yêu cầu để đảm bảo lượng dinh dưỡng hàng ngày thì mỗi gia đình có 4 thành viên cần \[900\] đơn vị protein và \[400\] đơn vị lipit trong thức ăn hàng ngày. Thực phẩm do ban tổ chức cung cấp bao gồm Thịt bò và Thịt heo. Biết \[100\]g thịt bò chứa \[80\] đơn vị protein và \[20\] đơn vị lipit; \[100\]g thịt heo chứa \[60\] đơn vị protein và \[40\] đơn vị lipit. Hỏi người nội trợ cần sử dụng bao nhiêu lượng thịt bò và thịt heo để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho gia đình 4 thành viên.
Trong một cuộc thi về “bữa ăn dinh dưỡng”, ban tổ chức yêu cầu để đảm bảo lượng dinh dưỡng hàng ngày thì mỗi gia đình có 4 thành viên cần \[900\] đơn vị protein và \[400\] đơn vị lipit trong thức ăn hàng ngày. Thực phẩm do ban tổ chức cung cấp bao gồm Thịt bò và Thịt heo. Biết \[100\]g thịt bò chứa \[80\] đơn vị protein và \[20\] đơn vị lipit; \[100\]g thịt heo chứa \[60\] đơn vị protein và \[40\] đơn vị lipit. Hỏi người nội trợ cần sử dụng bao nhiêu lượng thịt bò và thịt heo để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho gia đình 4 thành viên.
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi số gam thịt bò và thịt heo cần sử dụng lần lượt là \[x;y\left( g \right)\] \[\left( {x > 0;y > 0} \right)\]
\[1\] gam thịt bò có chứa \[80:100 = 0,8\] (đv protein) và \[20:100 = 0,2\] (đv lipit)
\[1\] gam thịt heo có chứa \[60:100 = 0,6\](đv protein) và \[40:100 = 0,4\] (đv lipit)
Do cần đảm bảo đủ \[900\] đơn vị protein nên ta có phương trình: \[0,8x + 0,6y = 900\left( 1 \right)\]
Do cần đảm bảo đủ \[400\] đơn vị lipit nên ta có phương trình: \[0,2x + 0,4y = 400\left( 2 \right)\]
Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}0,8x + 0,6y = 900\\0,2x + 0,4y = 400\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 600\left( {{\rm{t/m}}} \right)\\y = 700\left( {{\rm{t/m}}} \right)\end{array} \right.\]
Vậy số gam thịt bò và thịt heo người nội trợ cần sử dụng lần lượt là \[600g;\,\,700g.\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Hai bến sông A và B cách nhau 90km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A hết 8 giờ 45 phút. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h, tính vận tốc riêng của ca nô.
Gọi vận tốc riêng của canô là x (km/h) x > 3
Vận tốc xuôi dòng là x + 3 (km/h)
Vận tốc ngược dòng là x – 3 (km/h)
Thời gian canô đi xuôi dòng là \(\frac{{90}}{{x + 3}}\) (h)
Thời gian canô đi ngược dòng là \(\frac{{90}}{{x - 3}}\) (h)
Vì ca nô đi xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng từ B về A hết 8 giờ 45 phút nên ta có pt \(\frac{{90}}{{x + 3}} + \frac{{90}}{{x - 3}} = \frac{{35}}{4}\)
Giải pt được x = 21 (tm)
Vậy vận tốc riêng của canô là 21 km/h
Câu 3:
Cho phương trình \[{x^2} - (m + 1)x - 1 = 0\] có nghiệm \[x = 1 - \sqrt 2 \]. Tính bình phương của hiệu hai nghiệm trong phương trình trên.
Cho phương trình \[{x^2} - (m + 1)x - 1 = 0\] có nghiệm \[x = 1 - \sqrt 2 \]. Tính bình phương của hiệu hai nghiệm trong phương trình trên.
Ta có \[ac = - 1 < 0\] nên PT có 2 nghiệm phân biệt trái dấu hay PT có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Ta có \[{x_1}.{x_2} = - 1 \Rightarrow \left( {1 - \sqrt 2 } \right){x_2} = - 1 \Rightarrow {x_2} = \sqrt 2 + 1\]
\[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left[ {\left( {\sqrt 2 + 1} \right) - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right]^2} = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 8\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đổi: 3dm = 30cm; \(R = 30:2 = 15\,\left( {cm} \right)\);
Thể tích của thùng nước là: \(V = \pi {R^2}h\)
\( = \pi {.15^2}.36 = 8100\pi \approx 25447\,\left( {c{m^3}} \right)\)
b) Thể tích nước mỗi lần xách là: \(25447.90\% = 22902,3\left( {c{m^3}} \right) = 0,0229023\left( {{m^3}} \right)\)
Số thùng nước cần đổ để đầy bể là:\(1:0,0229023 \approx 43,66\) (thùng)
Vậy cần phải đổ ít nhất 44 thùng để đầy bể chứa.
Lời giải
Từ biểu đồ ta có nhóm [8; 12) có tần số ghép nhóm là 1100
(nghĩa là có 1100 xe loại đó được sử dụng tốt từ 8 tới dưới 12 năm mới phải thực hiện đại tu lần đầu trong 4 năm sử dụng tiếp theo)
Tần số tương đối ghép nhóm là \(\frac{{1100}}{{2000}}.100\% = 55\% \)
(nghĩa là có 55% số xe loại đó sử dụng tốt từ 8 tới 12 năm, sau đó các xe này đều phải đại tu, sửa chữa hoặc thay thế trong 4 năm sử dụng tiếp theo.
Câu 3
(1,5 điểm) Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + \frac{4}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{x - 4\sqrt x + 15}}{{9 - x}}\) với \(x > 0\,;\,x \ne 9\)
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 25.
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\).
3) Cho P = A: B. Tìm x nguyên để \(\left| P \right| + P = 0\).
(1,5 điểm) Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\); \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + \frac{4}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{x - 4\sqrt x + 15}}{{9 - x}}\) với \(x > 0\,;\,x \ne 9\)
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 25.
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\).
3) Cho P = A: B. Tìm x nguyên để \(\left| P \right| + P = 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


