PART 1. LISTENING
Elly and George are talking about the effects of media. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
George is addicted to social media and video-streaming websites.
PART 1. LISTENING
Elly and George are talking about the effects of media. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).
George is addicted to social media and video-streaming websites.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Bài nghe 1
Ellie: Hey, George, you look worried. What's wrong?
Geoge: Hi, Ellie. My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.
Ellie: That's terrible. Once he's addicted to the online world, it's extremely difficult to give up the bad habit.
Geoge: I agree. I can't persuade him to do anything else for fun. He loves watching reels that are endless because they're updated constantly.
Ellie: That's another serious issue. Some scientists believe that if users keep watching too many reels or short clips for a long time, their attention span will be seriously affected. Consequently, they will find it extremely difficult to concentrate on their studies or work for more than 30 minutes.
Geoge: Oh my God. That's extremely worrying.
Ellie: You'd better convince him to take up a healthy hobby, like walking, running, cycling or swimming.
Geoge: I'll do my best. Ah, I saw your little sister this morning. Her appearance has changed a lot recently.
Ellie: Actually, she's been under pressure from online influencers who are attractive with their own beauty standards. Those influencers promote lots of cosmetic products that help improve people's beauty. My sister is one of thousands of followers of those online influencers, so she believes in those beauty standards and ends up buying lots of cosmetic products and clothes that they promote.
Geoge: I've heard about some beauty standards promoted online. From my viewpoint, they're not completely right because they're simply suitable for some types of people. Therefore, following some standards that are not suitable for you is just a waste of money.
Ellie: Thanks for your advice. I'll try to make my sister understand her problems.
Dịch nghĩa:
Ellie: Này, George, trông bạn có vẻ lo lắng. Có chuyện gì vậy?
Geoge: Chào, Ellie. Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Em ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.
Ellie: Thật kinh khủng. Một khi đã nghiện thế giới mạng thì việc từ bỏ thói quen xấu này là điều vô cùng khó khăn.
George: Tôi đồng ý. Tôi không thể thuyết phục em ấy làm bất cứ điều gì khác cho vui. Em ấy thích xem những cuộn phim dài vô tận vì chúng được cập nhật liên tục.
Ellie: Đó lại là một vấn đề nghiêm trọng khác. Một số nhà khoa học cho rằng nếu người dùng xem quá nhiều cuộn phim hoặc clip ngắn trong thời gian dài thì khả năng tập trung của họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Do đó, họ sẽ rất khó tập trung vào việc học hoặc làm việc trong hơn 30 phút.
Geoge: Ôi chúa ơi. Điều đó cực kỳ đáng lo ngại.
Ellie: Tốt hơn hết bạn nên thuyết phục em ấy theo đuổi một sở thích lành mạnh như đi bộ, chạy, đạp xe hoặc bơi lội.
Geoge: Tôi sẽ cố gắng hết sức. À, sáng nay tôi đã nhìn thấy em gái của bạn. Ngoại hình của cô gần đây đã thay đổi rất nhiều.
Ellie: Thực ra, cô ấy đang chịu áp lực từ những người có ảnh hưởng trực tuyến, những người có sức hấp dẫn với tiêu chuẩn sắc đẹp riêng của họ. Những người có ảnh hưởng đó quảng bá rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm giúp cải thiện vẻ đẹp của mọi người. Em gái tôi là một trong hàng nghìn người theo dõi những người có ảnh hưởng trực tuyến đó, vì vậy em ấy tin vào những tiêu chuẩn sắc đẹp đó và cuối cùng mua rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm và quần áo mà họ quảng cáo.
Geoge: Tôi đã nghe nói về một số tiêu chuẩn sắc đẹp được quảng bá trên mạng. Theo quan điểm của tôi, chúng không hoàn toàn đúng vì đơn giản là chúng phù hợp với một số kiểu người. Vì vậy, việc tuân theo một số tiêu chuẩn không phù hợp với mình chỉ là lãng phí tiền bạc.
Ellie: Cảm ơn lời khuyên của bạn. Tôi sẽ cố gắng làm cho em gái tôi hiểu được vấn đề của cô ấy.
1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: False
Kiến thức: Nghe hiểu
George is addicted to social media and video-streaming websites.
(George nghiện mạng xã hội và các trang web phát video trực tuyến.)
Thông tin: My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.
Dịch nghĩa: Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Anh ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Elly says that reels or short video clips are harmful to people's attention span.
Elly says that reels or short video clips are harmful to people's attention span.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: True
Kiến thức: Nghe hiểu
Elly says that reels or short video clips are harmful to people's attention span.
(Elly nói rằng những cuộn phim hoặc đoạn video ngắn có hại cho khả năng tập trung của mọi người.)
Thông tin: Some scientists believe that if users keep watching too many reels or short clips for a long time, their attention span will be seriously affected.
Dịch nghĩa: Một số nhà khoa học tin rằng nếu người dùng xem quá nhiều cuộn phim hoặc clip ngắn trong thời gian dài thì khả năng tập trung của họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Câu 3:
Elly recommends some physical exercises that have mental and physical benefits.
Elly recommends some physical exercises that have mental and physical benefits.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: True
Kiến thức: Nghe hiểu
Elly recommends some physical exercises that have mental and physical benefits.
(Elly gợi ý một số bài tập thể chất có lợi cho tinh thần và thể chất.)
Thông tin: You'd better convince him to take up a healthy hobby, like walking, running, cycling or swimming.
Dịch nghĩa: Tốt hơn hết bạn nên thuyết phục anh ấy thực hiện một sở thích lành mạnh như đi bộ, chạy, đạp xe hoặc bơi lội.
Câu 4:
Elly's sister has spent a lot of money on the products advertised by influencers.
Elly's sister has spent a lot of money on the products advertised by influencers.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: True
Kiến thức: Nghe hiểu
Elly's sister has spent a lot of money on the products advertised by influencers.
(Em gái Elly đã chi rất nhiều tiền cho các sản phẩm được những người có ảnh hưởng quảng cáo.)
Thông tin: My sister is one of thousands of followers of those online influencers, so she believes in those beauty standards and ends up buying lots of cosmetic products and clothes that they promote.
Dịch nghĩa: Em gái tôi là một trong hàng nghìn người theo dõi những người có ảnh hưởng trực tuyến đó nên em ấy tin vào những tiêu chuẩn sắc đẹp đó và cuối cùng mua rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm và quần áo mà họ quảng cáo.
Câu 5:
George thinks some beauty standards promoted online are completely inappropriate.
George thinks some beauty standards promoted online are completely inappropriate.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: False
Kiến thức: Nghe hiểu
George thinks some beauty standards promoted online are completely inappropriate.
(George cho rằng một số tiêu chuẩn sắc đẹp được quảng bá trên mạng là hoàn toàn không phù hợp.)
Thông tin: From my viewpoint, they're not completely right because they're simply suitable for some types of people.
Dịch nghĩa: Theo quan điểm của tôi, chúng không hoàn toàn đúng vì đơn giản là chúng phù hợp với một số kiểu người.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố cần cân nhắc khi làm việc?
A. tiền lương và đặc quyền
B. giờ làm việc
C. sở thích cá nhân
D. môi trường làm việc
Thông tin: Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. – Another key factor you should consider is salary and other rewards. - it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development.
Dịch nghĩa: Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa ột công việc. - Một yếu tố quan trọng khác bạn nên cân nhắc là tiền lương và các phần thưởng khác. - Điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Kiến thức: Từ vựng
A. house (n): nhà
B. home (n): chỗ ở
C. land (n): vùng đất
D. place (n): nơi
Brazil is home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.
Dịch nghĩa: Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.