(1,5 điểm)
Sau khi điều tra về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A có 40 học sinh ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Thời gian từ nhà đến trường (phút)
\(\left[ {0;10} \right)\)
\(\left[ {10;20} \right)\)
\(\left[ {20;30} \right)\)
Tần số tương đối
30%
45%
25%
Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nhóm \(\left[ {10;20} \right)\)?
Sau khi điều tra về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A có 40 học sinh ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
|
Thời gian từ nhà đến trường (phút) |
\(\left[ {0;10} \right)\) |
\(\left[ {10;20} \right)\) |
\(\left[ {20;30} \right)\) |
|
Tần số tương đối |
30% |
45% |
25% |
Tìm tần số tương đối ghép nhóm và tần số ghép nhóm của nhóm \(\left[ {10;20} \right)\)?
Quảng cáo
Trả lời:
Tần số ghép nhóm của nhóm \(\left[ {10;20} \right)\)là \(45\% .40 = 18\).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một túi đựng 5 viên bi có cùng khối lượng và kích thước như nhau, được đánh số \(1;2;3;4;5.\)Xét phép thử: “Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi” và biến cố A: “Tích của hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 10” Tính xác xuất của biến cố A?
\(\Omega = \left\{ {\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {1;5} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {4;5} \right)} \right\}\)
Không gian mẫu có 11 phần tử.
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là \(\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {4;5} \right)\).
Vậy \(P\left( A \right) = \frac{3}{{11}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A lần lượt là \[x,\,y\] (học sinh; \[x,y\]\[ \in {\mathbb{N}^*}\])
Vì lớp 9A có 35 học sinh nên ta có PT: \[x + y = 35\] (1)
Vì số học sinh không cận thị là 8 nên ta có \[25\% x + 20\% y = 8\](2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 35\\25\% x + 20\% y = 8\end{array} \right.\]
Tìm ra \[x = 20,\,y = 15\] (TMĐK)
Vậy số học sinh nữ bị cận thị là \[20\% .15 = 3\](học sinh).
Lời giải
a) Bán kính của hình cầu là: \(R = \frac{d}{2} = \frac{{50}}{2} = 25{\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {cm} \right)\)
Thể tích phần gạo hình cầu là: \({V_c} = \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{1}{2} \cdot \frac{4}{3}\pi {25^3} = \frac{{31{\kern 1pt} 250}}{3}\pi {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích phần gạo vun lên dạng hình nón là: \({V_n} = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi \cdot {25^2} \cdot 12 = 2500\pi {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích gạo trong thùng là: \({V_g} = \frac{{31{\kern 1pt} 250}}{3}\pi + 2500\pi = \frac{{38750}}{3}\pi {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {c{m^3}} \right)\)
b) Thể tích lon là: \(\pi {.5^2}.14 = 350{\kern 1pt} \pi {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích gạo một ngày múc là : \(4.90\% .350\pi = 1260\pi {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {c{m^3}} \right)\)
Ta có : \(\frac{{38{\kern 1pt} 750}}{\pi }:1{\kern 1pt} 260\pi \approx 10,3\)
Vậy cần ít nhất 11 ngày để dùng hết số gạo trong thùng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
