(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x - 1}};B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{1 - \sqrt x }} + \frac{2}{{x - 1}}\)với \(x \ge 0;x \ne 1\).
1) Tính giá trị biểu thức \(A\) tại \(x = 9\)
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\).
3) Cho \(P = A.B\). Tìm các giá trị nguyên của \(x\)để \(\left| P \right| + P = 0\) .
(1,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x - 1}};B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{1 - \sqrt x }} + \frac{2}{{x - 1}}\)với \(x \ge 0;x \ne 1\).
1) Tính giá trị biểu thức \(A\) tại \(x = 9\)
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\).
3) Cho \(P = A.B\). Tìm các giá trị nguyên của \(x\)để \(\left| P \right| + P = 0\) .
Quảng cáo
Trả lời:
Vậy \(A = \frac{1}{2}\)khi \(x = 9\).
2) \(B = \frac{{x - \sqrt x - \sqrt x - 1 + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)(với \(x \ge 0,x \ne 1\))
\(B = \frac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)
\(B = \frac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)( đpcm)
3) Ta có \(P = A.B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x - 1}}.\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}}\)
Ta có: \(\left| P \right| + P = 0 \Rightarrow \left| P \right| = - P \Rightarrow P \le 0\)\( \Rightarrow \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} \le 0\)
Mà \(x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 1 > 0\), với mọi x thoả mãn ĐKXĐ
Suy ra \(\sqrt x - 2 \le 0\)
\(\sqrt x \le 2\)
\(x \le 4\).
Vì \(x \in \mathbb{Z}\), \(x \ge 0,x \ne 1\)\( \Rightarrow x \in \left\{ {0;2;3;4} \right\}\).
Vậy \(x \in \left\{ {0;2;3;4} \right\}\)thì \(\left| P \right| + P = 0\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A lần lượt là \[x,\,y\] (học sinh; \[x,y\]\[ \in {\mathbb{N}^*}\])
Vì lớp 9A có 35 học sinh nên ta có PT: \[x + y = 35\] (1)
Vì số học sinh không cận thị là 8 nên ta có \[25\% x + 20\% y = 8\](2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 35\\25\% x + 20\% y = 8\end{array} \right.\]
Tìm ra \[x = 20,\,y = 15\] (TMĐK)
Vậy số học sinh nữ bị cận thị là \[20\% .15 = 3\](học sinh).
Lời giải
Tần số ghép nhóm của nhóm \(\left[ {10;20} \right)\)là \(45\% .40 = 18\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
