1.1 Trong tế bào nhân thực, hãy cho biết:
- Loại RNA nào đa dạng nhất? Giải thích.
- Loại RNA nào có số lượng nhiều nhất? Giải thích.
1.2 Tế bào mỡ (Adipocyte) là những tế bào được tìm thấy trong mô mỡ ở động vật có vú. Những tế bào này hấp thụ glycerol và acid béo để tạo ra triglyceride (chất béo trung tính) để lưu trữ lâu dài. Hình 1.1 thể hiện một phân tử glycerol và ba acid béo (X, Y và Z). Hình 1.2 là phân tử triglyceride được hình thành từ các thành phần này.\

Hình 1.1 Hình 1.2
a) Nêu tên liên kết hình thành giữa glycerol và acid béo, tên của kiểu phản ứng hình thành liên kết này.
b) Chỉ ra sự khác biệt giữa các acid béo X, Y và Z được thể hiện trong hình 1.1.
c) Giải thích tại sao triglyceride không thích hợp như một thành phần của màng tế bào.
1.1 Trong tế bào nhân thực, hãy cho biết:
- Loại RNA nào đa dạng nhất? Giải thích.
- Loại RNA nào có số lượng nhiều nhất? Giải thích.
1.2 Tế bào mỡ (Adipocyte) là những tế bào được tìm thấy trong mô mỡ ở động vật có vú. Những tế bào này hấp thụ glycerol và acid béo để tạo ra triglyceride (chất béo trung tính) để lưu trữ lâu dài. Hình 1.1 thể hiện một phân tử glycerol và ba acid béo (X, Y và Z). Hình 1.2 là phân tử triglyceride được hình thành từ các thành phần này.\

a) Nêu tên liên kết hình thành giữa glycerol và acid béo, tên của kiểu phản ứng hình thành liên kết này.
b) Chỉ ra sự khác biệt giữa các acid béo X, Y và Z được thể hiện trong hình 1.1.
c) Giải thích tại sao triglyceride không thích hợp như một thành phần của màng tế bào.
Quảng cáo
Trả lời:
|
1.1- mRNA đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gene mã hóa protein. Mỗi loại mARN mang thông tin quy định một chuỗi polypeptide. |
|
- rRNA chiếm tỉ lệ nhiều nhất vì trong tế bào nhân thực, gene mã hóa rRNA thường được lặp lại rất nhiều lần. Số lượng ribosome trong tế bào rất lớn và các ribosome được dùng để tổng hợp tất cả các loại protein của tế bào. |
|
1.2 a.- Liên kết ester. - Phản ứng trùng ngưng (condensation)/phản ứng tách (loại) nước (dehydrat hóa). (HS cần nêu đúng tên của liên kết và tên của phản ứng mới được 0,25 điểm) |
|
b.- Độ dài của chuỗi hydrocarbon: Y > X > Z (Y dài nhất, Z ngắn nhất) - Z là acid béo bão hòa (no), X và Y là các acid béo chưa bão hòa (chưa no). - X có 3 liên kết đôi C=C (không bão hòa đa), Y có 1 liên kết đôi (không bão hòa đơn); Z có 0 liên kết đôi/chỉ Z chỉ chứa liên kết đơn (C-C). |
|
c.Triglyceride (triacylglycerol) là phân tử kị nước hoàn toàn, thiếu các nhóm đầu phân cực ® chúng không thể hình thành các tương tác ưa nước. ® không định hướng thành lớp kép phospholipid (với chuỗi acyl hướng vào trong và nửa glycerol của chúng hướng lên bề mặt giống như trong cấu trúc của màng sinh chất. Thay vào đó, các phân tử hoàn toàn kị nước như vậy tập hợp lại với nhau để hạn chế sự tiếp xúc của chúng với các phân tử nước xung quanh). |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Quá trình hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao là vì: - Phổi chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. |
|
- Phổi chim thông với hệ thống túi khí (gồm túi khí phía trước và phía sau), không có phế nang. Các ống khí nằm dọc trong phổi và được bao quanh bởi hệ thống mao mạch dày đặc. |
|
- Ở chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều như Cá xương (dòng máu chảy trong các mao mạch máu song song và ngược chiều với dòng không khí lưu thông trong các mao mạch khí). |
|
|
- Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo 1 chiều, liên tục và không có khí cặn trong phổi (đạt tới 90% O2 trong không khí). |

Lời giải
|
- Vì N và Mg là thành phần của chlorophyll. Còn Fe tham gia xúc tác phản ứng tổng hợp chlorophyll. |
|
Do vậy, thiếu các nguyên tố khoáng N, Mg, Fe thì chlorophyll không được hình thành nên lá cây có màu vàng. |
|
- N và Mg là những nguyên tố linh động nên khi cây thiếu các nguyên tố này, cây có thể huy động chúng từ các bộ phận già bằng cách phân hủy diệp lục ở các lá già → lá già bị vàng. |
|
Còn Fe là nguyên tố cố định, khi cây thiếu Fe thì diệp lục ở các lá non không được tạo ra, do vậy cây bị vàng lá non. |
|
6.2. |
|
a. |
Cây khoảng 9 tuổi vì cây có 18 vòng gỗ, 1 năm có 2 vòng gỗ, 1 vòng gỗ sẫm màu và 1 vòng gỗ sáng màu. |
|
b. |
- Mùa thuận lợi: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, ánh sáng mạnh,...tầng sinh mạch hoạt động mạnh, hình thành nhiều tế bào gỗ. => Tế bào sinh trưởng nhanh, kích thước lớn, thành mỏng, hóa gỗ ít => vòng gỗ lớn, sáng màu. - Mùa không thuận lợi: nhiệt độ, lượng mưa thấp, cường độ ánh sáng yếu,... tầng sinh mạch hoạt động yếu, hình thành ít tế bào gỗ. => Tế bào sinh trưởng chậm, kích thước nhỏ, độ dày thành tế bào lớn, hóa gỗ mạnh, làm tăng sức chống chịu với môi trường bất lợi. => vòng gỗ nhỏ, sẫm màu. |
|
c. |
Thời điểm X tương đương với năm 2009 trong thời gian nghiên cứu. Giải thích: Năm 2009 có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất do đó đã ảnh hưởng đến mức hoạt động của tầng sinh mạch và sinh trưởng tế bào, đặc biệt trong mùa không thuận lợi nên kích thước vòng gỗ sẫm màu rất nhỏ. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






