Vi khuẩn Methanosarcina barkeri sống trong môi trường có khí H2 và methanol sinh ra khí methane (CH4). Các nhà khoa học nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường có methanol và được sục khí H2 liên tục. Sau đó các chất hóa học TCS và DCCD được bổ sung vào thời điểm được đánh dấu bằng mũi tên trong các hình A, B, C dưới đây. Lượng methane, chênh lệch gradient proton và nồng độ ATP nội bào được theo dõi trong một thời gian nhất định.
1. Vi khuẩn Methanosarcina barkeri thuộc lãnh giới nào? Nêu đặc điểm về cấu tạo thành tế bào của chúng. Vi khuẩn này có mẫn cảm với enzyme lysozyme không? Giải thích.
2. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết tác động của DCCD và TCS lên hoạt động tổng hợp ATP.
3. Ở thí nghiệm hình C, nếu bổ sung DCCD vào môi trường ngay sau khi vừa bổ sung TCS thì lượng CH4 tạo thành thay đổi như thế nào?

1. Vi khuẩn Methanosarcina barkeri thuộc lãnh giới nào? Nêu đặc điểm về cấu tạo thành tế bào của chúng. Vi khuẩn này có mẫn cảm với enzyme lysozyme không? Giải thích.
2. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết tác động của DCCD và TCS lên hoạt động tổng hợp ATP.
3. Ở thí nghiệm hình C, nếu bổ sung DCCD vào môi trường ngay sau khi vừa bổ sung TCS thì lượng CH4 tạo thành thay đổi như thế nào?
Quảng cáo
Trả lời:
- Vi khuẩn Methanosarcina barkeri thuộc lãnh giới Archaea (vi khuẩn cổ)
- Cấu tạo thành tế bào của chúng: thành pseudomurein (NAG (N – axetylglucozamin) liên kết với NAT (N axetyl talosaminuronic) bằng liên kết β 1,3 - glycosidic)
- Vi khuẩn này không mẫn cảm với enzyme lysozyme
|
2 |
- Ở thí nghiệm A: TCS làm giảm chênh lệch gradient proton => làm giảm tổng hợp ATP |
|
|
TCS khi bổ sung vào thì làm mất đi sự chênh lệch gradient, đồng thời CH4 tăng cường tổng hợp. Chứng tỏ TCS có thể tác động đến tính thấm của màng, giúp proton dễ dàng di chuyển qua màng -> giảm tổng hợp ATP - Ở thí nghiệm B: DCCD làm giảm tổng hợp ATP DCCD khi được bổ sung vào làm tăng sự chênh lệch gradient proton trong một thời gian ngắn, lượng CH4 tổng hợp thấp hơn hình A => Có thể DCCD ức chế phức hệ ATP synthase -> giảm tổng hợp ATP |
|
3 |
Ở thí nghiệm C, nếu bổ sung DCCD vào môi trường ngay sau khi vừa bổ sung TCS thì: - Lượng CH4 tạo thành tiếp tục tăng lên - Do DCCD ức chế lên ATP synthase, tuy nhiên, TCS làm tăng tính thấm màng với H+ giảm chênh lệch nồng độ H+ hai bên màng => Tăng cường chuỗi truyền điện tử tới H2 dẫn tới tăng CH4. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A-(2) ức chế bài tiết glucagon
Giải thích: Sau bữa ăn, đường huyết tăng, gây ức chế tiết glucagon, đường huyết sau đó vẫn tăng do glucose hấp thụ từ thức ăn.
B-(4) Tuyết tuỵ bắt đầu tiết insulin
Giải thích: Đường máu tăng đến ngưỡng kích thích tiết insulin à tuyến tuỵ bắt đầu tiết insulin
C-(3) Mô mỡ sử dụng glucose để tạo ra chất béo
Giải thích: Insulin kích thích mô mỡ hấp thụ glucose và chuyển hoá tạo ra chất béo
D-(1)Tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
Giải thích: Đường máu giảm dưới tác dụng điều hoà của insulin và do tiêu thụ cho chuyển hoá à tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
E-(5)Tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagon
Giải thích: Đường huyết tiếp tục giảm do tiêu thụ cho mục đích sinh năng lượng, thời điểm xa bữa ăn tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagonLời giải
|
1 |
A là ti thể vì khi thêm ti thể, O2 trong môi trường bắt đầu giảm. |
|
|
B là ADP vì khi thêm ADP, O2 trong môi trường giảm nhanh hơn. |
|
|
C là chất 2 hoặc chất 4 vì khi thêm chất 2, succinate không được vận chuyển vào trong ti thể nên mất nguồn cung cấp điện tử (chuỗi hô hấp không hoạt động); khi thêm chất 4, điện tử không được vận chuyển qua cytochrome c oxidase nên chuỗi hô hấp cũng bị ngừng lại. |
|
|
D là chất 3 vì khi thêm chất 3, ATP synthase bị ức chế → ức chế vận chuyển điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (hiện tượng kết cặp giữa vận chuyển điện tử và tổng hợp ATP). |
|
|
E là chất 1 vì khi thêm chất 1, H+ thấm trở lại vào chất nền → mất sự chênh lệch H+ hai bên màng trong ti thể → H+ không đi qua ATP synthase để tổng hợp ATP → tế bào thiếu hụt ATP → tăng tốc độ dòng electron qua chuỗi vận chuyển điện tử đến O2. |
|
2 |
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất C thì lượng O2 trong môi trường không bị giảm thêm nữa. |
|
|
Vì C ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, ngăn cản vận chuyển điện tử đến O2 nên O2 không bị tiêu thụ. |
|
|
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất D thì lượng O2 trong môi trường vẫn tiếp tục giảm nhanh như trước khi thêm D. |
|
|
Bởi vì E đã làm mất sự kết cặp giữa chuỗi vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hóa ADP → khi thêm D sẽ không tạo ra bất kỳ thay đổi nào đối với lượng O2 tiêu thụ. |
|
3 |
Ban đầu ti thể trong môi trường có pH 8 làm chất nền ti thể có nồng độ H+ thấp; khi chuyển ti thể vào môi trường có pH 6 làm xoang gian màng ti thể có nồng độ H+ cao. |
|
|
Sự chênh lệch về nồng độ H+ này cho phép H+ khuếch tán qua ATP synthase ở màng trong ti thể → tạo điều kiện cho việc tổng hợp ATP mà không cần đến sự có mặt của O2 hay chất cho điện tử. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




