Đề tham khảo ôn thi HSG Sinh học 12 (Tự luận) có đáp án - Đề 4
6 người thi tuần này 4.6 72 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
1.- Tế bào đang trải qua các giai đoạn của chu kỳ tế bào. - Giải thích: Lượng DNA trong tế bào thay đổi có tính chu kỳ, không đổi khi kết thúc chu kỳ tế bào. |
|
2.I. Pha G1 – Kỳ trung gian. II. Pha S - Kỳ trung gian. III. Pha G2 - Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau. IV – Kỳ cuối. |
|
Chức năng của các loại protein
3.- Cohesin là protein gắn kết các chromatide chị em dọc chiều dài của chúng. - Tubulin hình thành các loại vi ống thể động và không thể động tham gia vào quá trình phân li của nhiễm sắc thể. - Separase một enzyme protease có chức năng phân giải các phúc hợp cohesin kết nối các nhiễm sắc tử chị em trong nhiễm sắc thể kép. |
|
4.Protein separase không có mặt dẫn đến nhiễm sắc tử chi ̣em không tách nhau ra → Tế bào không bước vào kì sau bình thường (NST không phân li/tế bào có thể chết) |
Lời giải
|
Phản ứng chuyển MTT thành MTT formazan là phản ứng oxy hóa khử. |
|
Vì phản ứng này được xúc tác bởi enzyme succinate dehydrogenase là enzyme trực tiếp xúc tác các phản ứng oxy hóa khử của chu trình Krebs và chuỗi chuyển điện tử hô hấp. |
|
Nồng độ MTT formazan trong mẫu nuôi cấy đo được từ thử nghiệm MTT càng cao thì tỷ lệ sống sót của tế bào càng cao. |
|
Vì enzyme succinate dehydrogenase là enzyme màng trong ty thể và không thể duy trì hoạt tính nếu bị tách ra khỏi màng trong tự nhiên à phản ứng chỉ có thể xảy ra khi ty thể của tế bào còn nguyên vẹn và các điều kiện nội bào là bình thường để enzyme |
|
hoạt động à càng nhiều tế bào còn sống bình thường thì lượng MTT formazan tạo ra càng nhiều. |
|
Sắp xếp theo IC50 đối với MRC-5 (dòng tế bào phổi bình thường): 58 < 60 < 59 |
|
Hợp chất 58 có tiềm năng kháng ung thư phổi cao nhất. |
|
Hợp chất này có giá trị IC50 đối với tế bào ung thư phổi (A549) rất thấp, nghĩa là có tác động ức chế mạnh sự tăng sinh của tế bào ung thư ngay cả ở nồng độ rất thấp. |
|
Hợp chất này có giá trị IC50 đối với tế bào ung thư phổi (A549) thấp hơn rất nhiều lần (lên đến hàng trăm lần) so với tế bào phổi bình thường (MRC-5) à có sự chọn lọc trong tác động ức chế tăng sinh, ảnh hưởng mạnh lên tế bào ung thư phổi hơn so với tế bào bình thường à có thể sử dụng cho điều trị nhắm mục tiêu vào các tế bào ung thư. |
Lời giải
- Vi khuẩn Methanosarcina barkeri thuộc lãnh giới Archaea (vi khuẩn cổ)
- Cấu tạo thành tế bào của chúng: thành pseudomurein (NAG (N – axetylglucozamin) liên kết với NAT (N axetyl talosaminuronic) bằng liên kết β 1,3 - glycosidic)
- Vi khuẩn này không mẫn cảm với enzyme lysozyme
|
2 |
- Ở thí nghiệm A: TCS làm giảm chênh lệch gradient proton => làm giảm tổng hợp ATP |
|
|
TCS khi bổ sung vào thì làm mất đi sự chênh lệch gradient, đồng thời CH4 tăng cường tổng hợp. Chứng tỏ TCS có thể tác động đến tính thấm của màng, giúp proton dễ dàng di chuyển qua màng -> giảm tổng hợp ATP - Ở thí nghiệm B: DCCD làm giảm tổng hợp ATP DCCD khi được bổ sung vào làm tăng sự chênh lệch gradient proton trong một thời gian ngắn, lượng CH4 tổng hợp thấp hơn hình A => Có thể DCCD ức chế phức hệ ATP synthase -> giảm tổng hợp ATP |
|
3 |
Ở thí nghiệm C, nếu bổ sung DCCD vào môi trường ngay sau khi vừa bổ sung TCS thì: - Lượng CH4 tạo thành tiếp tục tăng lên - Do DCCD ức chế lên ATP synthase, tuy nhiên, TCS làm tăng tính thấm màng với H+ giảm chênh lệch nồng độ H+ hai bên màng => Tăng cường chuỗi truyền điện tử tới H2 dẫn tới tăng CH4. |
Lời giải
|
1 |
A là ti thể vì khi thêm ti thể, O2 trong môi trường bắt đầu giảm. |
|
|
B là ADP vì khi thêm ADP, O2 trong môi trường giảm nhanh hơn. |
|
|
C là chất 2 hoặc chất 4 vì khi thêm chất 2, succinate không được vận chuyển vào trong ti thể nên mất nguồn cung cấp điện tử (chuỗi hô hấp không hoạt động); khi thêm chất 4, điện tử không được vận chuyển qua cytochrome c oxidase nên chuỗi hô hấp cũng bị ngừng lại. |
|
|
D là chất 3 vì khi thêm chất 3, ATP synthase bị ức chế → ức chế vận chuyển điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (hiện tượng kết cặp giữa vận chuyển điện tử và tổng hợp ATP). |
|
|
E là chất 1 vì khi thêm chất 1, H+ thấm trở lại vào chất nền → mất sự chênh lệch H+ hai bên màng trong ti thể → H+ không đi qua ATP synthase để tổng hợp ATP → tế bào thiếu hụt ATP → tăng tốc độ dòng electron qua chuỗi vận chuyển điện tử đến O2. |
|
2 |
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất C thì lượng O2 trong môi trường không bị giảm thêm nữa. |
|
|
Vì C ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, ngăn cản vận chuyển điện tử đến O2 nên O2 không bị tiêu thụ. |
|
|
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất D thì lượng O2 trong môi trường vẫn tiếp tục giảm nhanh như trước khi thêm D. |
|
|
Bởi vì E đã làm mất sự kết cặp giữa chuỗi vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hóa ADP → khi thêm D sẽ không tạo ra bất kỳ thay đổi nào đối với lượng O2 tiêu thụ. |
|
3 |
Ban đầu ti thể trong môi trường có pH 8 làm chất nền ti thể có nồng độ H+ thấp; khi chuyển ti thể vào môi trường có pH 6 làm xoang gian màng ti thể có nồng độ H+ cao. |
|
|
Sự chênh lệch về nồng độ H+ này cho phép H+ khuếch tán qua ATP synthase ở màng trong ti thể → tạo điều kiện cho việc tổng hợp ATP mà không cần đến sự có mặt của O2 hay chất cho điện tử. |
Lời giải
Đáp án
1. Thích nghi ở mức phân tử thể hiện:
- Ở thực vật C4 sử dụng enzyme PEP Cacboxylase để cố định CO2 sơ cấp cùng với enzyme Rubisco để cố định CO2 thứ cấp, do vậy bên cạnh các gene mã hóa tổng hợp enzyme Rubisco, thực vật C4 và CAM xuất hiện các gene mã hóa tổng hợp PEP Cacboxylase
Thích nghi ở mức tế bào thể hiện:
- Ở thực vật C4, có 2 loại tế bào quang hợp là tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.
TB thịt lá xảy ra quá trình cố định sơ bộ CO2, TB bao bó mạch xảy ra chu trình Calvin tổng hợp chất hữu cơ.
2. a. Lượng CO2 hấp thu tăng mạnh vào ban đêm -> khí khổng mở ban đêm -> đường biểu diễn trên tương ứng với nhóm thực vật CAM.
b. Tại thời điểm 12h đêm khí khổng mở do lượng CO2 hấp thu vào 12h đêm tăng mạnh.
c. - pH được đo ở không bào: từ 8h tối đến 6h sáng pH giảm mạnh, sau 8h sáng thì pH tăng lên.
- Nguyên nhân của sự biến đổi:
+ Vào ban đêm, CO2 được hấp thu, quá trình cố định CO2 xảy ra, PEP -> oxaloacetate (không phải nguyên nhân làm giảm pH) sau đó, AOA được chuyển thành Malate. Malate được vận chuyển vào trong không bào và dự trữ tại đây, malate đi vào làm giảm pH trong không bào. CO2 được hấp thu càng nhiều thì càng nhiều malate được tạo ra và vận chuyển vào không bào
-> lượng CO2 hấp thu tăng thì pH không bào giảm
+ Vào ban ngày, malate từ không bào ra ngoài để giải phóng ra CO2 tham gia vào chu trình Calvin -> pH trong không bào tăng lên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.









