Ông Aaron đến gặp bác sĩ kêu buồn nôn và mệt mỏi khoảng nửa năm nhưng ông đã cho rằng điều này là do căng thẳng. Bác sĩ đã xét nghiệm 1 số chỉ tiêu sinh lý của người này và thông tin như sau:
Họ tên
Aaron
Chỉ tiêu
Kết quả
Tuổi
42
Sắc tố da
Tăng
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng
Huyết áp
Giảm
Mạch đập
Nhanh, yếu
Glucose huyết
Giảm
Cortisol
Giảm
Na+ máu
Giảm
K+ máu
tăng
Các chỉ số khác như lượng máu… không thể hiện là bình thường.
a. Có thể xác định sơ bộ bệnh tình của người đàn ông này không? Giải thích.
b. Bác sĩ thêm yêu cầu xét nghiệm kích thích ACTH, trong đó lượng cortisol tiết ra của Aaron được đo sau khi ông được tiêm một loại thuốc tổng hợp ACTH. Giải thích kết quả xét nghiệm.
c. Điều gì giải thích cho tình trạng Na+ thấp trong huyết tương và K+ cao trong huyết tương của Aaron?
d. Tuyến nào bị ảnh hưởng chủ yếu nếu ACTH không gây ra sự tăng tiết cortisol một cách bình thường?
Ông Aaron đến gặp bác sĩ kêu buồn nôn và mệt mỏi khoảng nửa năm nhưng ông đã cho rằng điều này là do căng thẳng. Bác sĩ đã xét nghiệm 1 số chỉ tiêu sinh lý của người này và thông tin như sau:
|
Họ tên |
Aaron |
|
Chỉ tiêu |
Kết quả |
|
Tuổi |
42 |
Sắc tố da |
Tăng |
|
|
Nghề nghiệp |
Nhân viên văn phòng |
Huyết áp |
Giảm |
|
|
Mạch đập |
Nhanh, yếu |
|||
|
|
Glucose huyết |
Giảm |
||
|
Cortisol |
Giảm |
|||
|
Na+ máu |
Giảm |
|||
|
K+ máu |
tăng |
|||
Các chỉ số khác như lượng máu… không thể hiện là bình thường.
a. Có thể xác định sơ bộ bệnh tình của người đàn ông này không? Giải thích.
b. Bác sĩ thêm yêu cầu xét nghiệm kích thích ACTH, trong đó lượng cortisol tiết ra của Aaron được đo sau khi ông được tiêm một loại thuốc tổng hợp ACTH. Giải thích kết quả xét nghiệm.
c. Điều gì giải thích cho tình trạng Na+ thấp trong huyết tương và K+ cao trong huyết tương của Aaron?
d. Tuyến nào bị ảnh hưởng chủ yếu nếu ACTH không gây ra sự tăng tiết cortisol một cách bình thường?
Quảng cáo
Trả lời:
|
a.- Các dấu hiệu sơ bộ về các chỉ số xét nghiệm bất thường cho thấy người đàn ông này nhiều khả năng bị suy giảm tuyến thượng thận hoặc giảm đáp ứng ACTH do tuyến yên tiết ra. - Vì các chỉ số xét nghiệm có liên quan tới các hormone tuyến thượng thận như MSH, aldosteron, cortisol… |
|
b.- Vì biểu hiện của người này gồm: Cortisol thấp, glucose thấp; Na+ huyết tương thấp, K+ huyết tương cao cho thấy người này nhiều khả năng suy tuyến thượng thận. à Như vậy để xác định nguyên nhân là nhược năng tuyến thượng thận hay do giảm đáp ứng kích thích của ACTH, bác sĩ đã yêu cầu thực hiện xét nghiệm kích thích ACTH, sau đó đo đáp ứng của tuyến thượng thận với ACTH bằng nồng độ cortisol: + Nếu sau khi tiêm thuốc tổng hợp ACTH, nồng độ cortisol tăng mạnh à có thể kết luận nguyên nhân do giảm đáp ứng ACTH. + Ngược lại, nếu nồng độ cortisol không tăng à có thể kết luận nguyên nhân do tế bào tuyến thượng thận suy nhược |
|
c.- Giảm tiết ACTH khiến giảm tiết aldosteron à Giảm tái hấp thu Na+ và giảm thải K+ ở ống thận à nồng độ Na+ giảm và nồng độ K+ tăng trong huyết tương. |
|
Vỏ thượng thận - Vì ACTH do tuyến yên tiết ra gây kích thích lên vỏ thượng thận, vỏ thượng thận tiết cortisol. ACTH không gây ra sự tăng tiết cortisol một cách bình thường thì bất thường xảy ra ở vỏ thượng thận |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A-(2) ức chế bài tiết glucagon
Giải thích: Sau bữa ăn, đường huyết tăng, gây ức chế tiết glucagon, đường huyết sau đó vẫn tăng do glucose hấp thụ từ thức ăn.
B-(4) Tuyết tuỵ bắt đầu tiết insulin
Giải thích: Đường máu tăng đến ngưỡng kích thích tiết insulin à tuyến tuỵ bắt đầu tiết insulin
C-(3) Mô mỡ sử dụng glucose để tạo ra chất béo
Giải thích: Insulin kích thích mô mỡ hấp thụ glucose và chuyển hoá tạo ra chất béo
D-(1)Tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
Giải thích: Đường máu giảm dưới tác dụng điều hoà của insulin và do tiêu thụ cho chuyển hoá à tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
E-(5)Tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagon
Giải thích: Đường huyết tiếp tục giảm do tiêu thụ cho mục đích sinh năng lượng, thời điểm xa bữa ăn tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagonLời giải
|
1 |
A là ti thể vì khi thêm ti thể, O2 trong môi trường bắt đầu giảm. |
|
|
B là ADP vì khi thêm ADP, O2 trong môi trường giảm nhanh hơn. |
|
|
C là chất 2 hoặc chất 4 vì khi thêm chất 2, succinate không được vận chuyển vào trong ti thể nên mất nguồn cung cấp điện tử (chuỗi hô hấp không hoạt động); khi thêm chất 4, điện tử không được vận chuyển qua cytochrome c oxidase nên chuỗi hô hấp cũng bị ngừng lại. |
|
|
D là chất 3 vì khi thêm chất 3, ATP synthase bị ức chế → ức chế vận chuyển điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (hiện tượng kết cặp giữa vận chuyển điện tử và tổng hợp ATP). |
|
|
E là chất 1 vì khi thêm chất 1, H+ thấm trở lại vào chất nền → mất sự chênh lệch H+ hai bên màng trong ti thể → H+ không đi qua ATP synthase để tổng hợp ATP → tế bào thiếu hụt ATP → tăng tốc độ dòng electron qua chuỗi vận chuyển điện tử đến O2. |
|
2 |
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất C thì lượng O2 trong môi trường không bị giảm thêm nữa. |
|
|
Vì C ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, ngăn cản vận chuyển điện tử đến O2 nên O2 không bị tiêu thụ. |
|
|
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất D thì lượng O2 trong môi trường vẫn tiếp tục giảm nhanh như trước khi thêm D. |
|
|
Bởi vì E đã làm mất sự kết cặp giữa chuỗi vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hóa ADP → khi thêm D sẽ không tạo ra bất kỳ thay đổi nào đối với lượng O2 tiêu thụ. |
|
3 |
Ban đầu ti thể trong môi trường có pH 8 làm chất nền ti thể có nồng độ H+ thấp; khi chuyển ti thể vào môi trường có pH 6 làm xoang gian màng ti thể có nồng độ H+ cao. |
|
|
Sự chênh lệch về nồng độ H+ này cho phép H+ khuếch tán qua ATP synthase ở màng trong ti thể → tạo điều kiện cho việc tổng hợp ATP mà không cần đến sự có mặt của O2 hay chất cho điện tử. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




