Trong biểu đồ hình 13, các đường cong A, B, C thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) trong một chu kì tim bình thường của một người. Trong đó t0 = 0 là thời điểm bắt đầu chu kì. Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết:

- Các đường cong A, B, C biểu thị biến động áp lực máu ở vị trí nào (tâm nhĩ trái, tâm thất trái, động mạch chủ)?
- Tại thời điểm 0,3 giây và 0,6 giây van nhĩ thất và van động mạch chủ đóng hay mở?
Trong biểu đồ hình 13, các đường cong A, B, C thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) trong một chu kì tim bình thường của một người. Trong đó t0 = 0 là thời điểm bắt đầu chu kì. Dựa vào biểu đồ, em hãy cho biết:

- Các đường cong A, B, C biểu thị biến động áp lực máu ở vị trí nào (tâm nhĩ trái, tâm thất trái, động mạch chủ)?
- Tại thời điểm 0,3 giây và 0,6 giây van nhĩ thất và van động mạch chủ đóng hay mở?
Quảng cáo
Trả lời:
- Đường cong B: Sự thay đổi áp lực máu ở tâm thất trái
- Đường cong C: Sự thay đổi áp lực máu ở động mạch chủ.
- Tại thời điểm 0,3 giây: van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở
- Tại thời điểm 0,6 giây: van nhĩ thất mở, van động mạch chủ đóng
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A-(2) ức chế bài tiết glucagon
Giải thích: Sau bữa ăn, đường huyết tăng, gây ức chế tiết glucagon, đường huyết sau đó vẫn tăng do glucose hấp thụ từ thức ăn.
B-(4) Tuyết tuỵ bắt đầu tiết insulin
Giải thích: Đường máu tăng đến ngưỡng kích thích tiết insulin à tuyến tuỵ bắt đầu tiết insulin
C-(3) Mô mỡ sử dụng glucose để tạo ra chất béo
Giải thích: Insulin kích thích mô mỡ hấp thụ glucose và chuyển hoá tạo ra chất béo
D-(1)Tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
Giải thích: Đường máu giảm dưới tác dụng điều hoà của insulin và do tiêu thụ cho chuyển hoá à tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
E-(5)Tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagon
Giải thích: Đường huyết tiếp tục giảm do tiêu thụ cho mục đích sinh năng lượng, thời điểm xa bữa ăn tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagonLời giải
|
1 |
A là ti thể vì khi thêm ti thể, O2 trong môi trường bắt đầu giảm. |
|
|
B là ADP vì khi thêm ADP, O2 trong môi trường giảm nhanh hơn. |
|
|
C là chất 2 hoặc chất 4 vì khi thêm chất 2, succinate không được vận chuyển vào trong ti thể nên mất nguồn cung cấp điện tử (chuỗi hô hấp không hoạt động); khi thêm chất 4, điện tử không được vận chuyển qua cytochrome c oxidase nên chuỗi hô hấp cũng bị ngừng lại. |
|
|
D là chất 3 vì khi thêm chất 3, ATP synthase bị ức chế → ức chế vận chuyển điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (hiện tượng kết cặp giữa vận chuyển điện tử và tổng hợp ATP). |
|
|
E là chất 1 vì khi thêm chất 1, H+ thấm trở lại vào chất nền → mất sự chênh lệch H+ hai bên màng trong ti thể → H+ không đi qua ATP synthase để tổng hợp ATP → tế bào thiếu hụt ATP → tăng tốc độ dòng electron qua chuỗi vận chuyển điện tử đến O2. |
|
2 |
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất C thì lượng O2 trong môi trường không bị giảm thêm nữa. |
|
|
Vì C ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, ngăn cản vận chuyển điện tử đến O2 nên O2 không bị tiêu thụ. |
|
|
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất D thì lượng O2 trong môi trường vẫn tiếp tục giảm nhanh như trước khi thêm D. |
|
|
Bởi vì E đã làm mất sự kết cặp giữa chuỗi vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hóa ADP → khi thêm D sẽ không tạo ra bất kỳ thay đổi nào đối với lượng O2 tiêu thụ. |
|
3 |
Ban đầu ti thể trong môi trường có pH 8 làm chất nền ti thể có nồng độ H+ thấp; khi chuyển ti thể vào môi trường có pH 6 làm xoang gian màng ti thể có nồng độ H+ cao. |
|
|
Sự chênh lệch về nồng độ H+ này cho phép H+ khuếch tán qua ATP synthase ở màng trong ti thể → tạo điều kiện cho việc tổng hợp ATP mà không cần đến sự có mặt của O2 hay chất cho điện tử. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



