Hình 7a dưới mô tả 2 đơn vị co cơ được kí hiệu là 1 và 2. Hình 10b mô tả đồ thị điện thế hoạt động được ghi nhận ở 2 axon X và Y, đã gây ra các kích thích ở 2 đơn vị co cơ 1 và 2 trong trường hợp thí nghiệm đơn lẻ và tác động đồng thời 2 đơn vị co cơ 1,2 (hình 10c). Dựa vào các thông tin này, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Kích thích đơn vào đơn vị vận động số 1 hoặc 2 tạo ra lực co cơ tương ứng đồ thị nào trong 3 đồ thị A, B, C?
b. Axon X,Y điều khiển đơn vị co cơ nào trong 2 đơn vị co cơ 1,2.
c. Khi tăng dần cường độ kích thích đến các neuron tương ứng với axon X và Y thì đơn vị vận động nào trong 2 đơn vị 1,2 đáp ứng trước? Giải thích.
d. Giải thích sự hình thành của đường cong C.


a. Kích thích đơn vào đơn vị vận động số 1 hoặc 2 tạo ra lực co cơ tương ứng đồ thị nào trong 3 đồ thị A, B, C?
b. Axon X,Y điều khiển đơn vị co cơ nào trong 2 đơn vị co cơ 1,2.
c. Khi tăng dần cường độ kích thích đến các neuron tương ứng với axon X và Y thì đơn vị vận động nào trong 2 đơn vị 1,2 đáp ứng trước? Giải thích.
d. Giải thích sự hình thành của đường cong C.
Quảng cáo
Trả lời:
|
a.- Đơn vị vận động 1: đường cong A; đơn vị vận động 2: đường cong B Giải thích: đơn vị vận động 1 điều khiển 3 sợi cơ; đơn vị vận động 2 điều khiển 4 sợi cơ. Quan sát đồ thị 7c ta thấy lực co cơ với 1 kích thích đơn ở đồ thị B cao hơn A. |
|
b.- Axon X điều khiển đơn vị co cơ 2; axon Y điều khiển đơn vị co cơ 1. Giải thích: Quan sát hình 7b ta thấy axon Y xuất hiện 3 kích thích đến đơn vị vận động mà nó chi phối, tương ứng với đường cong lực co cơ (A) à đơn vị vận động 1 chi phối. - Tương tự, axon X xuất hiện 2 kích thích đến đơn vị vận động mà nó chi phối, tương ứng với đường cong co cơ B à đơn vị vận động 2 chi phối. |
|
c.- Đơn vị vận động 2. Giải thích: Quan sát đồ thị điện thế hoạt động ở 7b ta thấy điện thế nghỉ ở neuron X ít phân cực hơn à gần với ngưỡng kích thích hơn à đáp ứng với kích thích có cường độ thấp hơn à neuron X đáp ứng trước à đơn vị vận động 2 đáp ứng trước. |
|
d.Với kích thích có cường độ lớn, bằng hoặc trên ngưỡng của cả 2 neuron X,Y thì cả 2 đơn vị co cơ 1,2 cùng đáp ứng à tạo lực co tổng hợp, lực co này lớn hơn lực co được tạo ra bởi riêng mỗi đơn vị co cơ 1,2 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A-(2) ức chế bài tiết glucagon
Giải thích: Sau bữa ăn, đường huyết tăng, gây ức chế tiết glucagon, đường huyết sau đó vẫn tăng do glucose hấp thụ từ thức ăn.
B-(4) Tuyết tuỵ bắt đầu tiết insulin
Giải thích: Đường máu tăng đến ngưỡng kích thích tiết insulin à tuyến tuỵ bắt đầu tiết insulin
C-(3) Mô mỡ sử dụng glucose để tạo ra chất béo
Giải thích: Insulin kích thích mô mỡ hấp thụ glucose và chuyển hoá tạo ra chất béo
D-(1)Tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
Giải thích: Đường máu giảm dưới tác dụng điều hoà của insulin và do tiêu thụ cho chuyển hoá à tuyến tuỵ ngừng tiết insulin
E-(5)Tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagon
Giải thích: Đường huyết tiếp tục giảm do tiêu thụ cho mục đích sinh năng lượng, thời điểm xa bữa ăn tuyến tuỵ bắt đầu tiết glucagonLời giải
|
1 |
A là ti thể vì khi thêm ti thể, O2 trong môi trường bắt đầu giảm. |
|
|
B là ADP vì khi thêm ADP, O2 trong môi trường giảm nhanh hơn. |
|
|
C là chất 2 hoặc chất 4 vì khi thêm chất 2, succinate không được vận chuyển vào trong ti thể nên mất nguồn cung cấp điện tử (chuỗi hô hấp không hoạt động); khi thêm chất 4, điện tử không được vận chuyển qua cytochrome c oxidase nên chuỗi hô hấp cũng bị ngừng lại. |
|
|
D là chất 3 vì khi thêm chất 3, ATP synthase bị ức chế → ức chế vận chuyển điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (hiện tượng kết cặp giữa vận chuyển điện tử và tổng hợp ATP). |
|
|
E là chất 1 vì khi thêm chất 1, H+ thấm trở lại vào chất nền → mất sự chênh lệch H+ hai bên màng trong ti thể → H+ không đi qua ATP synthase để tổng hợp ATP → tế bào thiếu hụt ATP → tăng tốc độ dòng electron qua chuỗi vận chuyển điện tử đến O2. |
|
2 |
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất C thì lượng O2 trong môi trường không bị giảm thêm nữa. |
|
|
Vì C ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, ngăn cản vận chuyển điện tử đến O2 nên O2 không bị tiêu thụ. |
|
|
Sau khi thêm chất E, nếu thêm chất D thì lượng O2 trong môi trường vẫn tiếp tục giảm nhanh như trước khi thêm D. |
|
|
Bởi vì E đã làm mất sự kết cặp giữa chuỗi vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hóa ADP → khi thêm D sẽ không tạo ra bất kỳ thay đổi nào đối với lượng O2 tiêu thụ. |
|
3 |
Ban đầu ti thể trong môi trường có pH 8 làm chất nền ti thể có nồng độ H+ thấp; khi chuyển ti thể vào môi trường có pH 6 làm xoang gian màng ti thể có nồng độ H+ cao. |
|
|
Sự chênh lệch về nồng độ H+ này cho phép H+ khuếch tán qua ATP synthase ở màng trong ti thể → tạo điều kiện cho việc tổng hợp ATP mà không cần đến sự có mặt của O2 hay chất cho điện tử. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




