Đề tham khảo ôn thi HSG Sinh học 12 (Tự luận) có đáp án - Đề 5
5 người thi tuần này 4.6 72 lượt thi 16 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) - Ban đầu, cường độ huỳnh quang đạt cao nhất tại A sau đó giảm dần về 0 chứng tỏ A là vị trí tổng hợp protein ban đầu, vậy A là lưới nội chất hạt.
- Cường độ huỳnh quang sau đó xuất hiện ở B rồi giảm dần, điều này thể hiện rằng protein được vận chuyển đến đây nhưng sau đó lại được tiếp tục được vận chuyển đi nơi khác, chứng tỏ B là bộ máy Golgi.
- Cường độ huỳnh quang xuất hiện muộn nhất ở C và tăng dần theo thời gian nên C là vị trí đích mà protein được vận chuyển đến, C chính là màng tế bào.
b) Do cường độ huỳnh quang đo được phụ thuộc vào lượng protein được tổng hợp nên chất ức chế tổng hợp protein sẽ làm cường độ huỳnh quang không (hoặc rất ít) xuất hiện ở lưới nội chất (A) và không xuất hiện ở bộ máy gôngi (B) và màng tế bào (C).
Câu 2
1.1. Tính thấm qua màng sinh học của các chất tan khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, màng nhân tạo được tạo thành từ lớp kép lipid có thể khác về tính thấm so với màng sinh học. Tính thấm của một số chất tan qua màng tế bào thần kinh ở người và lớp kép lipid nhân tạo đã được đo và kết quả của thí nghiệm được thể hiện trong Bảng 2. Giả sử rằng tính thấm của một số chất có ít khác biệt nên không thể chỉ sử dụng khác biệt về kích thước, mức phân cực và mức tích điện để phân biệt các chất.
Bảng 2.
|
Chất tan |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
|
|
Tốc độ thấm qua (cm/s) |
Màng lipid nhân tạo |
10-2 |
10-3 |
10-4 |
10-9 |
10-10 |
10-10 |
10 |
|
Màng tế bào người |
10-2 |
3.10-2 |
10-4 |
10-6 |
10-6 |
5.10-9 |
10 |
|
Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, hãy cho biết các chất tan nói trên (A-G) tương ứng với chất nào trong các chất sau đây: Glucose, O2, CO2, K+, Cl-, Ethanol, H2O? Giải thích.
Lời giải
- Các chất: A: CO2 , B: H2O , C: Ethanol , D:Glucose , E: K+ , F: Cl- , G:O2
- Giải thích:
+ O2, CO2, Ethanol là những chất không có kênh vận chuyển ở cả 2 loại màng thì tốc độ vận chuyển sẽ giống nhau ở cả 2 loại màng tế bào àA, C, G có thể là O2, CO2 hoặc Ethanol
+ Ethanol (C2H5OH) có gốc -OH ưa nước sẽ khó đi qua màng lipid không phân cực nên tốc độ thấm của ethanol là thấp nhất (10) à C: Ethanol
+ CO2 và O2 đều không phân cực. Tuy nhiên, khối lượng CO2 (44) lớn hơn so với O2(32) nên tốc độ thấm của CO2 (10-4) nhỏ hơn so với O2 (10-2) à A: CO2 , G: O2
- Glucose, K+, Cl-, H2O là những chất có kênh vận chuyển ở màng tế bào người nên tốc độ vận chuyển qua màng tế bào người nhanh hơn màng lipid nhân tạo à B, D, E, F có thể là Glucose, K+, Cl- hoặc H2O.
+ K+ và Cl- là những ion tích điện nên sẽ khó đi qua màng lipid không phân cưc. Do đó, tốc độ thấm qua màng
lipid nhân tạo là thấp nhất (10-10). Số lượng kênh ion K+ lớn hơn kênh Cl- ở màng tế bào người nên tốc độ thấm qua màng tế bào người K+ (10-6) lớn hơn Cl- (5.10-9) à E: K+, F: Cl-
+ Khối lượng Glucose (180) nặng hơn so với H2O (18) và số lượng kênh vận chuyển trên màng tế bào người Glucose ít hơn H2O. Do đó, tốc độ vận chuyển Glucose (10-9, 10-6 ) thấp hơn H2O (10-3, 3.10-2) à B: H2O , D: Glucose
Lời giải
a) - Đột biến GPCR-A ngăn chặn sự hoạt hoá G protein sẽ làm giảm lượng cAMP.
+ Vì GPCR-A hoạt động sẽ liên kết với phối tử làm tăng hoạt hóa Gα-protein --> tăng hoạt động của adenylyl cyclase -> tăng lượng cAMP -> khi GPCR-A bị đột biến làm ngăn chặn hoạt hóa Gα-protein -> giảm cAMP.
- Đột biến ở GPCR-B ngăn chặn sự hoạt hoá G protein sẽ làm tăng lượng cAMP
+ Do GPCR-B hoạt động sẽ liên kết với phối tử làm ức chế Gα-protein -> làm cho Gα-protein liên kết chặt với ADP và ức chế enzyme adenylyl cyclase -> làm giảm cAMP nên đột biến GPCR-B ngăn chặn sự hoạt hoá G protein sẽ làm tăng cAMP.
b) - Protein liên kết với thụ thể GPCR-A điều chỉnh tiểu đơn vị α của protein G có tên là Gs, độc tố vi khuẩn điều chỉnh Gsα làm ngăn sự thủy phân GTP do đó khóa protein G ở trạng thái hoạt động, liên tục kích thích adenylyl cyclase.
- Độc tố này liên kết với thụ thể kết cặp GPCR-B, độc tố vi khuẩn điều chỉnh Giα làm Giα luôn ở trạng thái liên kết với GDP-> ức chế sự kích hoạt Gi, kích thích adenylyl cyclase -> tăng cAMP.
c) Khi có độc tố ho gà, độc tố sẽ liên kết với thụ thể kết cặp G-protein và ngăn quá trình hoạt hóa Giα – protein làm cho Giα bị giữ ở trạng thái liên kết với GDP -> gây hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase làm tăng lượng cAMP truyền tín hiệu gây ho liên tục.
Lời giải
a) - Chất X ngăn cản tế bào vượt qua điểm kiểm soát G1/S.
- Tại thời điểm 0 (vừa mới chuyển sang môi trường không có chất X), chỉ quan sát được tế bào có hàm lượng DNA là 1, sau khi chuyển sang môi trường mới mới có tế bào tiến vào pha S và G2 → X đã giữ tế bào ở lại pha G1.
b) - M cyclin sẽ tăng lên bắt đầu ở pha S, cao nhất ở kì giữa của pha M và giảm dần ở kì sau (4-8h và 16-24h)
- Helicase được phosphoryl hoá giúp giãn xoắn DNA phục vụ cho nhân đôi → giai đoạn pha S.
c) - Bổ sung X → tế bào không vượt qua G1 được.
- Nếu ủ chưa đủ dài, có thể quay về đồ thị giống đồ thị 12h do ở 8h có những tế bào đã vượt qua được điểm kiểm soát G1/S.
- Nếu ủ đủ dài → quay về giống đồ thị lúc 0h.
Lời giải
- Ưu điểm: Virus có thể tích hợp và chèn vào NST của người, nếu virus mang gene cần chuyển thì nó sẽ giúp gene đó chèn vào NST của người bệnh.
- Nhược điểm:
+ Do virus chèn ngẫu nhiên vào NST nên xác suất gene cần chuyển được chèn đúng vị trí trên NST rất thấp -> gene cần chuyển không được biểu hiện, hoặc biểu hiện không đúng vị trí, không đúng thời điểm
+ Do virus chèn gene ngẫu nhiên vào NST -> có thể gây đứt gẫy các gene khác hoặc chèn vào giữa và gây hỏng gene bình thường của người -> gây đột biến mới.
+ Thể truyền có bản chất virus nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ về an toàn sinh học như khả năng gây bệnh hoặc trong cơ thể chủ các chủng virus xảy ra sự trao đổi vật chất di truyền -> hình thành nên các chủng gây bệnh mới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.







