Thực vật CAM có một số đặc điểm thích nghi với điều kiện khô hạn và cố định CO2 theo các giai đoạn khác nhau trong ngày. Hình 6 biểu thị nồng độ malate và tinh bột trong lá cũng như tốc độ cố định CO2 ở lá trong bốn pha khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 4) được biểu diễn theo các đường cong kí hiệu I, II và III.

a. Hãy cho biết quá trình cố định CO2 diễn ra ở pha 1 và pha 2 ở Hình 6 được thực hiện chủ yếu bởi loại enzyme cố định CO2 nào? Giải thích.
b. Hãy cho biết pH của mô thịt lá ở thực vật CAM đạt thấp nhất vào pha nào trong các pha từ 1 đến 4 ở Hình 6? Giải thích.
a. Giải thích chiều hướng biến đổi của các đường cong I, II và III ở pha 3 trong Hình 6?
b. Dựa vào đặc điểm của các đường cong I, II và III ở pha 4 trong Hình 6, hãy cho biết thực vật CAM đang khảo sát được trồng ở điều kiện khô hạn hay điều kiện đầy đủ nước? Giải thích.
Thực vật CAM có một số đặc điểm thích nghi với điều kiện khô hạn và cố định CO2 theo các giai đoạn khác nhau trong ngày. Hình 6 biểu thị nồng độ malate và tinh bột trong lá cũng như tốc độ cố định CO2 ở lá trong bốn pha khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 4) được biểu diễn theo các đường cong kí hiệu I, II và III.

a. Hãy cho biết quá trình cố định CO2 diễn ra ở pha 1 và pha 2 ở Hình 6 được thực hiện chủ yếu bởi loại enzyme cố định CO2 nào? Giải thích.
b. Hãy cho biết pH của mô thịt lá ở thực vật CAM đạt thấp nhất vào pha nào trong các pha từ 1 đến 4 ở Hình 6? Giải thích.
a. Giải thích chiều hướng biến đổi của các đường cong I, II và III ở pha 3 trong Hình 6?
b. Dựa vào đặc điểm của các đường cong I, II và III ở pha 4 trong Hình 6, hãy cho biết thực vật CAM đang khảo sát được trồng ở điều kiện khô hạn hay điều kiện đầy đủ nước? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
a) - Pha 1 diễn ra vào ban đêm, khí khổng mở, CO2 được khuếch tán vào và được cố định ngay bởi PEP carboxylase
tạo thành malate.
- Pha 2 diễn ra vào buổi sáng sớm, cường độ ánh sáng không quá mạnh và cây cân bằng nước tốt → khí khổng mở, CO2 khuếch tán vào và được cố định bởi enzyme rubisco. Tốc độ cố định CO2 của rubisco cao hơn PEP carboxylase vì CO2 trong lá có nồng độ cao.
b) - pH ở mô thịt lá thấp nhất ở pha 2.
- Giải thích: ở pha 1, tế bào thực hiện cố định CO2 nhờ enzyme PEP carboxylase tạo thành malate và dự trữ trong không bào → ở cuối pha 1 (đầu pha 2), malate có nồng độ cao nhất → pH ở mô thịt lá là thấp nhất ở pha này.
c) Đường II biểu thị nồng độ malate trong lá.
Giải thích: Ở pha 3, PEP carboxylase bị bất hoạt (malate không tạo thêm) và malate tách thành CO2 và pyruvate
→ nồng độ malate giảm dần.
Đường III biểu thị nồng độ tinh bột trong lá.
Giải thích: Ở pha 3, malate tách thành CO2 và pyruvate, pyruvate được sử dụng để tổng hợp tinh bột → nồng độ tinh bột tăng dần.
Đường I biểu thị tốc độ cố định CO2 từ môi trường.
Giải thích: Ở pha 3, khí khổng đóng, CO2 không đi vào lá → tốc độ cố định CO2 của lá gần như bằng 0.
d) Cây đang sống ở điều kiện tưới đầy đủ nước.
Giải thích: Từ 2 đến 6 giờ chiều, cây vẫn xảy ra sự cố định CO2 → trong điều kiện đủ nước, cây không tổng hợp nhiều acid abscisic vào thời điểm này → không làm đóng khí khổng → khí khổng mở và xảy ra sự cố định CO2.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
- Tại thời điểm t2 = 0,2 (s) van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ đóng. Vì tại thời điểm này áp lực tâm nhĩ giảm, áp lực tâm thất đang tăng nhưng chưa đạt mức cao nhất, chứng tỏ lúc này tâm nhĩ giãn, tâm thất đang co. Tâm thất co làm tăng áp lực máu trong tâm thất, làm đóng van nhĩ thất, tuy nhiên áp lực này chưa đủ để làm mở van động mạch chủ.
- Tại thời điểm t3 = 0,3 (s) van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở. Vì tại thời điểm này áp lực tâm thất và áp lực cung động mạch chủ đạt cao nhất và có giá trị bằng nhau, chứng tỏ lúc này áp lực máu ở tâm thất cao đủ để làm mở van động mạch chủ, máu từ tâm thất được đẩy lên động mạch. Do tâm thất co nên làm đóng van nhĩ thất.
b.
- Người này bị bệnh hẹp van tổ chim ở động mạch chủ.
- Vì áp suất tâm thất trái cao thì huyết áp trong động mạch chủ phải cao gần tương đương.
Lời giải
-Thí nghiệm: Đánh dấu huỳnh quang protein màng ngoài HIV. Sau quá trình xâm nhập, tiến hành quan sát các huỳnh quang thấy:
+ Nếu giả thuyết 1 đúng: huỳnh quang trong tế bào chất tế bào chủ
+ Nếu giả thuyết 2 đúng: huỳnh quang trên màng tế bào chủ do dung hợp màng nên màng HIV nằm cùng màng ngoài tế bào lympho T
(1). Đường 2 tương ứng với nồng độ kháng thể trong máu. Đường 1 tương ứng với số lượng tế bào HIV
Đường 3 tương ứng với số lượng tế bào T Giải thích
- Khi tế bào lympho T nhiễm HIV, cơ thể tăng cường tạo kháng thể nhằm đáp ứng miễn dịch. Tuy nhiên HIV có cách tránh hệ thống miễn dịch như tiềm tan. Do đó lượng kháng thể vẫn cao nhưng lượng HIV giảm đi rõ rệt.
- Sau đó, lượng HIV tăng nhanh tương ứng với lượng lympho T giảm do chúng thực hiện chu trình tan gây chết tế bào.
(2).
- Giai đoạn 750 tế bào lympho T giảm còn 100 được gọi là giai đoạn tiềm tàng HIV vì lúc này số lượng lympho T đang còn cao, cơ thể vẫn chống đỡ các bệnh cơ hội, chưa biểu hiện bệnh AIDS
- Giai đoạn < 100 được gọi là giai đoạn AIDS, lúc này lymphoT giảm đáng kể, cơ thể mất khả năng miễn dịch dịch thể, biểu hiện triệu chứng bệnh cơ hội
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
1.1. Tính thấm qua màng sinh học của các chất tan khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, màng nhân tạo được tạo thành từ lớp kép lipid có thể khác về tính thấm so với màng sinh học. Tính thấm của một số chất tan qua màng tế bào thần kinh ở người và lớp kép lipid nhân tạo đã được đo và kết quả của thí nghiệm được thể hiện trong Bảng 2. Giả sử rằng tính thấm của một số chất có ít khác biệt nên không thể chỉ sử dụng khác biệt về kích thước, mức phân cực và mức tích điện để phân biệt các chất.
Bảng 2.
|
Chất tan |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
|
|
Tốc độ thấm qua (cm/s) |
Màng lipid nhân tạo |
10-2 |
10-3 |
10-4 |
10-9 |
10-10 |
10-10 |
10 |
|
Màng tế bào người |
10-2 |
3.10-2 |
10-4 |
10-6 |
10-6 |
5.10-9 |
10 |
|
Dựa trên dữ liệu trong Bảng 2, hãy cho biết các chất tan nói trên (A-G) tương ứng với chất nào trong các chất sau đây: Glucose, O2, CO2, K+, Cl-, Ethanol, H2O? Giải thích.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


