1.1 Có một bạn học sinh cho rằng:
a. Tất cả các đoạn trình tự nucleotide trên phân tử DNA đều được gọi là gene.
b. Ở sinh vật nhân thực, chiều dài của phân tử mRNA bằng chiều dài của gene quy định nó.
c. Ở sinh vật nhân sơ, từ chuỗi polypeptide có thể xác định được số lượng nucleotide do gene quy định. Hãy cho biết, những nhận định của bạn học sinh trên là đúng hay sai? Giải thích.
1.2 Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì?
Vì sao đột biến thay thế một cặp nucleotide ít làm biến đổi chuỗi polypeptide nhất?
a. Tất cả các đoạn trình tự nucleotide trên phân tử DNA đều được gọi là gene.
b. Ở sinh vật nhân thực, chiều dài của phân tử mRNA bằng chiều dài của gene quy định nó.
c. Ở sinh vật nhân sơ, từ chuỗi polypeptide có thể xác định được số lượng nucleotide do gene quy định. Hãy cho biết, những nhận định của bạn học sinh trên là đúng hay sai? Giải thích.
1.2 Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì?
Vì sao đột biến thay thế một cặp nucleotide ít làm biến đổi chuỗi polypeptide nhất?Quảng cáo
Trả lời:
|
1.1- Nhận định a: Sai, vì trên DNA có những trình tự nucleotide không mã hoá amino acid. - Nhận định b: Sai, vì ở sinh vật nhân thực, trên gene có những đoạn không mã hoá amino acid sẽ bị cắt bỏ sau quá trình phiên mã. - Nhận định c: Đúng, vì gene của sinh vật nhân sơ là gene không phân mảnh chỉ gồm các đoạn mã hoá amino acid. |
|
1.2- Nhờ có tính đặc hiệu của mã di truyền cho nên từ một phân tử mRNA được dịch thành các chuỗi polypeptide đều có cấu trúc giống nhau. - Các chuỗi polypeptide có cấu trúc giống nhau sẽ thực hiện một chức năng do gene quy định. - Nếu mã di truyền không có tính đặc hiệu thì các chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ có cấu trúc khác nhau dẫn tới không thực hiện được chức năng do gene quy định gây rối loạn hoạt động sống của tế bào và gây chết tế bào. |
|
1.3- Trường hợp 1: đột biến thay thế 1 cặp nucleotide chỉ làm thay đổi 1 codon => chỉ thay đổi 1 amino acid trong chuỗi polypeptide. - Trường hợp 2: mã di truyền có tính thoái hoá (nên khi đột biến gene phát sinh có thể làm cho codon này bị biến đổi thành một codon khác nhưng mã hoá cùng một loại amino acid) => trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide không thay đổi. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- A.)Trao đổi chéo lệch (không đều) giữa 2 NST tương đồng → đột biến mất đoạn NST chứa exon 50. - Đứt gãy NST mất exon 50. - Trao đổi chéo giữa 2 NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn NST → đoạn NST chứa exon 50 gắn vào NST khác. - Di chuyển của yếu tố di động theo cơ chế cắt dán → mất exon 50 |
|
- B.) Mất exon 50 ( số nucleotide không chia hết cho 3) → khung đọc ở exon 51 bị lệch làm xuất hiện codon kết thúc sớm (Stop). - Chuỗi polypeptide ngắn lại quá nhiều → không ổn định nhanh chóng bị phân giải. - |
|
- C) .Thuốc Eteplirsen chứa ASO liên kết với exon 51 và kích hoạt sự cắt bỏ exon 51 (trong quá trình ghép nối – xử lý pre-mRNA của dystrophin) – điều hòa sau phiên mã. - mRNA trưởng thành mất thêm 1 exon 51 (số nucleotide không chia hết cho 3), khôi phục khung đọc của mRNA giữa exon 49-52 → dịch mã tạo protein ngắn hơn bình thường nhưng vẫn còn chức năng. - |
|
- D) .Bệnh nhân A không có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc trong exon 51 (exon 50 vẫn còn) → Eteplirsen cắt bỏ exon 51, exon 50 không khớp exon 52 có thể lệch khung đọc → xuất hiện kết thúc sớm hoặc mất chức năng. - Bệnh nhân B có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến mất exon 52, Eteplirsen cắt bỏ exon 51 có thể làm cho exon 50-53 khớp nhau tạo khung đọc bình thường. |
Lời giải
|
3.1Từ kết quả ở bảng ta có: + Đoạn 1 chứa các gene A, D, G + Đoạn 2 chứa các gene D, G + Đoạn 3 chứa các gene B, D + Đoạn 4 chứa các gene B, C, E + Đoạn 5 chứa các gene B, C, D + Đoạn 6 chứa các gene C, E - Từ bản đồ các vùng mất đoạn => Trình tự sắp xếp các gene trên NST là: A, G, D, B, C, E |
|
Ghi chú: HS vẽ đúng và chú thích đầy đủ mới cho điểm |
|
3.2- Ở kì đầu giảm phân I, đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa hai chromatid trong cặp tương đồng, hình thành nhiễm sắc thể kép chứa cả A và a. - Ở kì sau giảm phân II, NST kép chứa cả A và a không phân li, tạo ra giao tử (n+1) có kiểu gene Aa. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






