3.1 Ở một loài động vật, có 6 đột biến mất các đoạn khác nhau của nhiễm sắc thể số 8. Vị trí các đoạn được mô tả trong Hình 3.
Vùng nhiễm sắc thể bị mất chứa 6 gene (A, B, C, D, E, G) chưa xác định được thứ tự. Người ta đã sử dụng kĩ thuật di truyền xác định các gene bị mất ở các giao tử đột biến, kết quả được mô tả trong Bảng 3. Hãy biện luận, vẽ lại Hình 3, chú thích trên hình vị trí và giới hạn vùng phân bố của từng gene trên nhiễm sắc thể số 8.

3.2. Một cơ thể lưỡng bội có kiểu gene Aa, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể chứa Aa không phân li trong giảm phân II, kết quả đã tạo ra giao tử đột biến (n+1) có kiểu gene Aa. Giả sử không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, hãy giải thích cơ chế phát sinh giao tử đột biến nói trên.
3.1 Ở một loài động vật, có 6 đột biến mất các đoạn khác nhau của nhiễm sắc thể số 8. Vị trí các đoạn được mô tả trong Hình 3.
Vùng nhiễm sắc thể bị mất chứa 6 gene (A, B, C, D, E, G) chưa xác định được thứ tự. Người ta đã sử dụng kĩ thuật di truyền xác định các gene bị mất ở các giao tử đột biến, kết quả được mô tả trong Bảng 3. Hãy biện luận, vẽ lại Hình 3, chú thích trên hình vị trí và giới hạn vùng phân bố của từng gene trên nhiễm sắc thể số 8.

3.2. Một cơ thể lưỡng bội có kiểu gene Aa, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể chứa Aa không phân li trong giảm phân II, kết quả đã tạo ra giao tử đột biến (n+1) có kiểu gene Aa. Giả sử không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, hãy giải thích cơ chế phát sinh giao tử đột biến nói trên.
Quảng cáo
Trả lời:
|
3.1Từ kết quả ở bảng ta có: + Đoạn 1 chứa các gene A, D, G + Đoạn 2 chứa các gene D, G + Đoạn 3 chứa các gene B, D + Đoạn 4 chứa các gene B, C, E + Đoạn 5 chứa các gene B, C, D + Đoạn 6 chứa các gene C, E - Từ bản đồ các vùng mất đoạn => Trình tự sắp xếp các gene trên NST là: A, G, D, B, C, E |
|
Ghi chú: HS vẽ đúng và chú thích đầy đủ mới cho điểm |
|
3.2- Ở kì đầu giảm phân I, đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa hai chromatid trong cặp tương đồng, hình thành nhiễm sắc thể kép chứa cả A và a. - Ở kì sau giảm phân II, NST kép chứa cả A và a không phân li, tạo ra giao tử (n+1) có kiểu gene Aa. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- A.)Trao đổi chéo lệch (không đều) giữa 2 NST tương đồng → đột biến mất đoạn NST chứa exon 50. - Đứt gãy NST mất exon 50. - Trao đổi chéo giữa 2 NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn NST → đoạn NST chứa exon 50 gắn vào NST khác. - Di chuyển của yếu tố di động theo cơ chế cắt dán → mất exon 50 |
|
- B.) Mất exon 50 ( số nucleotide không chia hết cho 3) → khung đọc ở exon 51 bị lệch làm xuất hiện codon kết thúc sớm (Stop). - Chuỗi polypeptide ngắn lại quá nhiều → không ổn định nhanh chóng bị phân giải. - |
|
- C) .Thuốc Eteplirsen chứa ASO liên kết với exon 51 và kích hoạt sự cắt bỏ exon 51 (trong quá trình ghép nối – xử lý pre-mRNA của dystrophin) – điều hòa sau phiên mã. - mRNA trưởng thành mất thêm 1 exon 51 (số nucleotide không chia hết cho 3), khôi phục khung đọc của mRNA giữa exon 49-52 → dịch mã tạo protein ngắn hơn bình thường nhưng vẫn còn chức năng. - |
|
- D) .Bệnh nhân A không có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc trong exon 51 (exon 50 vẫn còn) → Eteplirsen cắt bỏ exon 51, exon 50 không khớp exon 52 có thể lệch khung đọc → xuất hiện kết thúc sớm hoặc mất chức năng. - Bệnh nhân B có thể sử dụng thuốc vì bệnh nhân này bị đột biến mất exon 52, Eteplirsen cắt bỏ exon 51 có thể làm cho exon 50-53 khớp nhau tạo khung đọc bình thường. |
Lời giải
|
7.a |
- Người con luôn nhận một allele từ mẹ và một allele từ cha. Dựa trên băng điện di của mẹ và con suy ra được băng DNA nào của con là allele nhận được từ Cha. - Từ bản điện di locus 1, con nhận allele kích thước 180 bp từ mẹ và allele kích thước 240bp từ cha à cha là N hoặc B. |
|
|
- Từ bản điện di locus 2, con nhận allele kích thước 350bp từ mẹ và cha à cha là T hoặc N. - Xét chung 2 locus à ông Nhân (N) là cha ruột của Cường. |
|
7.b |
- Gene A có 4 allele A1, A2, A3, A4. Tần số mỗi allele là 1/4. Gene B có 2 allele B, b; tần số mỗi allele là 1/2. - Từ ý a, bố đứa bé phải truyền cho con 1 allele cụ thể của locus A (ví dụ A1) và 1 allele cụ thể của locus B (ví dụ B). |
|
|
- Xác suất 1 người trong quần thể mang allele A1 là: (1/4)^2 + 3.2.(1/4).(1/4) = 7/16 |
|
|
- Xác suất 1 người trong quần thể mang allele B là: (1/2)^2 + 2.(1/2).(1/2) = 3/4 |
|
|
- Xác suất cần tìm là: (7/16) x (3/4) = 21/64 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





