Câu hỏi:

29/12/2025 6 Lưu

1.  Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (vùng 1: từ 0 - 30 độ vĩ Bắc, vùng 2: từ 30 - 55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55 - 80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả sau:

 

 

Chiều dài tai (cm)

Chiều dài đuôi (cm)

Thỏ A

21,2

12,6

Thỏ B

16,3

8,9

Thỏ C

18,6

10,4

a.  Nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của tai và đuôi? Sự sai khác đó được giải thích dựa trên cơ sở nào?

b.  Xác định vùng sống của mỗi cá thể thỏ A, B, C.

2.  Loài Cydia pomonella có thể gây hại nghiêm trọng cho nông nghiệp. Nếu gặp điều kiện môi trường phù hợp, nhộng sẽ phát triển thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát. Khi điều kiện nhiệt độ độ ẩm tương ứng như Bảng 1 thì mức sống sót tối thiểu của nhộng 0% (tỉ lệ tử vong 100%); nhưng khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương ứng như ở Bảng 2 thì mức sống sót tối đa của nhộng là trên 90%.

 

Bảng 1                                                                         Bảng 2

Nhiệt độ (oC)

+4

+10

+15

+28

+36

+37

Độ ẩm (%)

80

100

40

15

55

100

 

                                         

Nhiệt độ (oC)

+20

+22

+22

+26

+27

+30

Độ ẩm (%)

85

70

95

55

55

80

 

 

Từ các số liệu Bảng 1 Bảng 2, người ta đã vẽ được các sinh thái của nhộng về hai nhân tố nhiệt độ và độ ẩm như ở hình sau.

Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (vùng 1: từ 0 - 30 độ vĩ Bắc, vùng 2: từ 30 - 55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55 - 80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả sau: (ảnh 1)

a.  Xác định khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống sót của nhộng khi độ ẩm trên 60%. Giải thích.b.  Ở hình trên, vùng màu xám X hay Y thích hợp hơn cho sự sống sót của nhộng? Vì sao?

c.  Xác định khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của nhộng. Giải thích.

d.  Ở khoảng nhiệt độ và độ ẩm nào thì nhộng sẽ phát triển mạnh thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát? Giải thích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1a

- Nhân tố ảnh hưởng : Nhiệt độ môi trường

 

- sở :

+ Thỏ thuộc nhóm ĐV đẳng nhiệt. ĐV đẳng nhiệt sống ở xứ lạnh (ôn đới) thường giảm bớt các phần thò ra của cơ thể (đuôi, tai...) so với những loài tương tự sống ở xứ nóng (nhiệt đới).

+ Sự sai khác về hình thái này liên quan đến bề mặt trao đổi nhiệt của thể với môi trường. 3 thỏ sống ở 3 vùng khác nhau về nhiệt độ nên sai khác nhau về kích thước tai và đuôi.

 

1b

 

-Càng độ cao, nhiệt độ môi trường càng thấp. Theo qui tắc Allen ta có:

+ Thỏ A kích thước tai, đuôi dài nhất sẽ sống ở vùng 1. Do nhiệt độ của môi trường cao hơn hai vùng còn lại.

+ Thỏ C sống ở vùng từ 30 - 55: vùng 2

+ Thỏ B có kích thước tai đuôi ngắn nhất sẽ sống ở vùng 3.

2

a.  Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC. Vì nhiệt độ và độ ẩm này tỉ lệ sống sót của nhộng là cao nhất (> 90%) (hoặc tỉ lệ tử vong là thấp nhất).

b.  Vùng X thích hợp hơn.

-       Vùng X nhiệt độ ấm độ ẩm cao thuận lợi hơn cho sự sống sót của nhộng. (Hoặc Vùng X nằm phần lớn trong ổ sinh thái có tỉ lệ chết thấp nhất).

-       Hoặc Vùng Y tuy nhiệt độ ấm nhưng độ ẩm quá thấp bất lợi hơn cho sự sống sót của nhộng. (Hoặc vùng Y nằm ở vùng có tỉ lệ chết cao)

c.  Từ 4oC đến 37oC, £ 4oC ³ 37oC nhộng sẽ chết hết.

d.  Vùng có nhiệt độ từ 20oC đến 30oC ³ 55%. khoảng giá trị này nằm trong ổ sinh thái có tỉ lệ sống sót trên 90% hoặc tỉ lệ tử vong nhỏ hơn 10%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

1.  Ở cừu, tính trạng có sừng biểu hiện phụ thuộc giới tính: Kiểu gene BB qui định có sừng; Bb quy định có sừng ở giới đực, không sừng ở giới cái; bb qui định không có sừng. Trong một đàn cừu cân bằng di truyền, tỉ lệ cừu không sừng là 40%. Các nhà chọn giống không thích những con cừu có sừng, do vậy, họ đã loại bỏ các con có sừng ra khỏi quần thể, chỉ cho những con không sừng giao phối tự do với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cừu không sừng sinh ra ở đời con là bao nhiêu?

2.  Ở một quần thể kích thước lớn của một loài giao phối ngẫu nhiên, xét một locus chỉ có hai allele A và a. Hệ số chọn lọc (s) đối với kiểu gene AA là 0,2; hệ số chọn lọc (t) đối với kiểu gene aa là 0,3, còn hệ số chọn lọc với các cá thể dị hợp tử bằng 0. Sự thay đổi về tần số allele lặn (a) sau một thế hệ có tác động của chọn lọc được tính bằng công thức:

∆q = pq(ps-qt)/(1- p2s q2t); trong đó: p tần số allele A, q là tần số allele a. Biết rằng, quần thể này không có các yếu tố làm thay đổi tần số allele, ngoại trừ chọn lọc tự nhiên. Nếu các giá trị s t không đổi thì sự đa hình di truyền cân bằng sẽ đạt được khi tần số các allele trong quần thể là bao nhiêu? Nêu cách tính.

Lời giải

-  Gọi p là tần số B, q tần số b, ta cấu trúc di truyền của quần thể là: p2BB : 2pqBb : q2bb. Tỉ lệ cừu không sừng là q2 + pq = q = 0,4 → tần số các allele: p = 0,6, q = 0,4.

-  Sau khi loại hết các con cừu có sừng, ta có cấu trúc di truyền của quần thể như sau: Ở giới đực: 100% bb

giới cái: 0,48Bb : 0,16bb 0,75Bb : 0,25bb

tần số các allele giới cái: p = 0,375; q = 0,625.

-  Khi ngẫu phối, ta có cấu trúc di truyền ở F1: 0,375Bb : 0,625bb. Tỉ lệ cừu không sừng sinh ra: 0,375/2 + 0,625 = 0,8125 = 81,25%.

q = 0,4, p = 0,6.

Giải thích cách tính: Từ công thức tính ∆q nêu trong đề ta thấy tần số các allele sẽ không thay đổi khi ∆q = 0. Mà điều đó chỉ xảy ra khi p=0 hoặc q =0, nhưng trong trường hợp này sự đa hình di truyền của quần thể sẽ không tồn tại chỉ một loại allele duy nhất (hoặc A hoặc a). Vậy để ∆q

= 0 mà quần thể vẫn đạt trạng thái đa hình di truyền ở mức độ cân bằng thì (ps-qt) = 0 tức là ps = qt.

Cộng cả hai vế của biểu thức với qs ta sẽ có: ps + qs = qt + qs → s(p+q) = q(t+s)

mà p+q =1 nên s = q(t+s) q = s/(t+s)

Thay các số liệu về s t vào công thức trên ta tính được q = 0,2/(0,2+0,3) = 0,2:0,5 = 0,4.

Câu 2

Để tách dòng một đoạn của gene X mã hóa protein tế bào cơ của chuột, các nhà nghiên cứu đã tạo cDNA (DNA tái tổ hợp) dựa trên mRNA trưởng thành được phiên từ gene X kiểu dại sử dụng mồi oligo-dT. Hình 7.1 thể hiện đồ gene X gồm promoter P1 vị trí nhận biết của các enzyme cắt giới hạn (M, N, P và Q). Hình 7.2 thể hiện cấu trúc của vector pR02023 dùng để nhân dòng và biểu hiện cDNA của gene X. Trình tự nhận biết của các enzyme cắt giới hạn được tả Hình 7.3. Sau khi gắn cDNA gene X với vector pR02023, người ta tiến hành biến nạp sản phẩm vào vi khuẩn E. coli DH5α và nuôi chúng trên đĩa môi trường 1 chứa kháng sinh tetracycline. Sau đó, chuyển toàn bộ các khuẩn lạc từ đĩa 1 sang đĩa 2 có chứa tetracycline và ampicilin bằng kỹ thuật đóng dấu. Kết quả thu được các khuẩn lạc như Hình 7.4. Kết quả biểu hiện gene X từ plasmid tái tổ hợp cho thấy một dòng plasmid tái tổ hợp chứa gene X tạo protein mất chức năng. Kết quả giải trình tự gene X từ dòng plasmid này sử dụng mồi ps2 (Hình 7.1) đã xác định một đột biến điểm so với kiểu dại. Vị trí đột biến thuộc đoạn trình tự biểu diễn trên gel giải trình tự theo phương pháp dideoxy tương ứng với các amino acid từ 16 đến 18 (Hình 7.5).
Để tách dòng một đoạn của gene X mã hóa protein ở tế bào cơ của chuột, các nhà nghiên cứu đã tạo cDNA (DNA tái tổ hợp) dựa trên mRNA trưởng thành được phiên mã từ gene X kiểu dại sử dụng mồi oligo-dT. Hình 7.1 thể hiện sơ đồ gene X gồm promoter P1 (ảnh 1)
Ghi chú: UTR: vùng không dịch mã; AmpR : gene kháng ampicilin; TetR : gene kháng tetracycline
1.  Nêu các điều kiện của thể truyền (vector chuyển gene).

2.  Hãy viết trình tự của đoạn mRNA tương ứng với các amino acid từ 16 đến 18 của gene X đột biến. Biết protein kiểu dại có trình tự amino acid N-met16 - trp17 - met18 - C, các bộ ba AUG, UGG và UAG lần lượt mã hóa Met, Trp và mã kết thúc. Hãy xác định vị trí nucleotide trên trình tự của gene X bị đột biến và loại đột biến đã xảy ra.

3.  Cho rằng mRNA trưởng thành có chứa toàn bộ các exon và vùng UTR theo thứ tự ban đầu. Xác định các enzyme cắt giới hạn phù hợp để có thể nhân dòng và biểu hiện đoạn gene đích sử dụng vector pR02023.

4.  Hãy xác định các khuẩn lạc nhiều khả năng có chứa plasmid tái tổ hợp mang đoạn gene đích. Giải thích.

Lời giải

Điều kiện của thể truyền

+ khả năng tồn tại và nhân lên trong tế bào nhận

+ Kích thước nhỏ, có khả năng mang được gen cần chuyển.

+ chứa gen đánh dấu hoặc yếu tố đánh dấu giúp dễ dàng nhận biết dòng tế bào mang chúng.

- Trình tự mạch làm khuôn phiên mã: 5’ CAT.CTA.CAT 3’

Trình tự của đoạn mRNA gene X đột biến: 5’ AUG.UAG.AUG 3’ (Vị trí đột biến tại nucleotide thứ hai của bộ ba UGG mã hóa Trp (UGG => UAG). Đột biến vô nghĩa.

Sử dụng cặp enzyme M-P để cắt cDNA của gene X. Sử dụng cặp enzyme N-Q để cắt vector plasmid.

Giải thích: Do M N, P Q tạo các đầu dính bổ sung. Sử dụng cặp M-P cắt gene, cặp N-Q để cắt plasmid để đảm bảo chiều của promoter cùng chiều với gene.

Các khuẩn lạc số 3, 7, 10.

Do việc chèn đoạn gene làm mất chức năng gene kháng ampicilin. Nên vi khuẩn mang plasmid

tái tổ hợp chỉ khả năng sống trên môi trường tetracilin. Trong khi các vi khuẩn mang plasmid “rỗng” sống được trên môi trường có cả 2 loại kháng sinh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Các nhà khoa học đang nghiên cứu nhằm xác định điểm khởi đầu phiên mã của một gene mới được phát hiện gần đây bằng hai phương pháp giải trình tự Sanger và kéo dài mồi được mô tả ở Hình 1.1 có sử dụng mồi đánh dấu phóng xạ (nhằm xác định vị trí của băng trên bản điện di). Trong phương pháp kéo dài mồi, mẫu mRNA của gene được chia làm 2 phần, một phần sẽ được kéo dài trong điều kiện có yếu tố phiên mã X (+X), một phần không có yếu tố phiên mã X (-X), ở cả 2 phương pháp mồi sử dụng đều là mồi DNA được tổng hợp nhân tạo và liên kết bổ sung với đầu 3’ của mạch DNA trong giải trình tự Sanger. Kết quả của 2 phương pháp được thể hiện ở Hình 1.2.

Các nhà khoa học đang nghiên cứu nhằm xác định điểm khởi đầu phiên mã của một gene mới được phát hiện gần đây bằng hai phương pháp giải trình tự Sanger và kéo dài mồi được mô tả ở Hình 1.1 có sử dụng mồi đánh dấu phóng xạ (ảnh 1)

Hãy trả lời các ý hỏi sau:

a.  Trong phương pháp giải trình tự Sanger sử dụng bao nhiêu loại nucleotide? Giải thích.

b.  Có bao nhiêu điểm khởi đầu phiên mã ở gene này? Xác định trình tự 10 nucleotide đầu tiên của các loại mRNA được phiên mã từ gene đang nghiên cứu? Giải thích và nêu cách xác định trình tự.

c.  Xác định vai trò của yếu tố phiên mã X trong điều hòa phiên mã của gene này? Giải thích.

d.   Để tổng hợp cDNA, người ta cần phải tách chiết mRNA trong tế bào chất sau đó dùng mồi và enzyme phiên mã ngược (RT - reverse transcriptase) để tổng hợp mạch DNA bổ sung. Nếu muốn tạo cDNA của nhiều gene cùng lúc ta nên dùng mồi như thế nào, nếu chỉ tạo cDNA của 1 gene xác định thì nên dùng mồi như thế nào?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Một chủng kiểu dại của nấm men Pichia pastoris là dạng nguyên dưỡng. Từ việc nuôi chủng này, người ta thu được nhiều thể đột biến khuyết dưỡng, mỗi dạng đều cần histidin bổ sung để sinh trưởng được. Thử nghiệm enzyme cho thấy mỗi chủng đều không thể tổng hợp được enzyme histidinol dehydrogenase bình thường kích thước 92 kDa, enzyme xúc tác cho bước cuối cùng của con đường sinh tổng hợp histidin. Phân tích chủng kiểu dại và các chủng đột biến bằng các kĩ thuật sinh học phân tử. Từ các kết quả dưới đây hãy xác định bản chất của mỗi đột biến gây ra kiểu hình trên trong mỗi trường hợp từ a đến d:

a.  Thực hiện thuật Southern blot, tiến hành cắt DNA hệ gene với HindIII, sử dụng một exon hoàn chỉnh của allele kiểu dại làm mẫu dò đánh dấu. Mẫu được lai với màng nitrocellulose ở 410C. Chấm tín hiệu cho biết có một băng kích thước 4.3kb ở chủng kiểu dại, nhưng ở thể đột biến không quan sát thấy băng này.

b.  Trong trường hợp này, Southern blot cho các băng 4.3 kb cả chủng kiểu dại chủng đột biến. Tuy nhiên, Northen blot tiến hành với mRNA tách từ tế bào, sử dụng với cùng mẫu dò, cho biết một băng 2,6kb chủng kiểu dại, nhưng không phát hiện được băng trên mẫu từ chủng đột biến.

c.  Trong trường hợp này, cả Southern blot và Northen blot chủng kiểu dại chủng đột biến đều cho kết quả giống nhau. Tuy nhiên, Western blot protein tổng số từ tế bào được thực hiện. Trong đó, điện di protein sử dụng huyết thanh miễn dịch từ thỏ được gây miễn dịch với protein histidinol hehydrogenase kiểu dại tinh sạch. Các chủng kiểu dại và chủng đột biến thể hiện mức độ bắt màu của băng có kích thước 92 kDa. Tiếp theo, một blot tương tự được dò với kháng thể đơn dòng, với enzyme được mua từ hãng Rockland Immunochemical, Inc. Băng 92 kDa được quan sát ở chủng kiểu dại, nhưng không thể phát hiện được ở chủng đột biến.

d.  Trong trường hợp này, cả Southern blot và Northen blot và Western blot với các kháng thể đa dòng và kháng thể đơn dòng đều cho kết quả giống nhau giữa chủng đột biến chủng kiểu dại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP