1. Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (vùng 1: từ 0 - 30 độ vĩ Bắc, vùng 2: từ 30 - 55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55 - 80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả sau:
Chiều dài tai (cm)
Chiều dài đuôi (cm)
Thỏ A
21,2
12,6
Thỏ B
16,3
8,9
Thỏ C
18,6
10,4
a. Nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của tai và đuôi? Sự sai khác đó được giải thích dựa trên cơ sở nào?
b. Xác định vùng sống của mỗi cá thể thỏ A, B, C.
2. Loài Cydia pomonella có thể gây hại nghiêm trọng cho nông nghiệp. Nếu gặp điều kiện môi trường phù hợp, nhộng sẽ phát triển thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát. Khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương ứng như ở Bảng 1 thì mức sống sót tối thiểu của nhộng là 0% (tỉ lệ tử vong là 100%); nhưng khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương ứng như ở Bảng 2 thì mức sống sót tối đa của nhộng là trên 90%.
Bảng 1 Bảng 2
Nhiệt độ (oC)
+4
+10
+15
+28
+36
+37
Độ ẩm (%)
80
100
40
15
55
100
Nhiệt độ (oC)
+20
+22
+22
+26
+27
+30
Độ ẩm (%)
85
70
95
55
55
80
Từ các số liệu ở Bảng 1 và Bảng 2, người ta đã vẽ được các ổ sinh thái của nhộng về hai nhân tố là nhiệt độ và độ ẩm như ở hình sau.

a. Xác định khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống sót của nhộng khi độ ẩm trên 60%. Giải thích.b. Ở hình trên, vùng màu xám X hay Y thích hợp hơn cho sự sống sót của nhộng? Vì sao?
c. Xác định khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của nhộng. Giải thích.
d. Ở khoảng nhiệt độ và độ ẩm nào thì nhộng sẽ phát triển mạnh thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát? Giải thích.
|
|
Chiều dài tai (cm) |
Chiều dài đuôi (cm) |
|
Thỏ A |
21,2 |
12,6 |
|
Thỏ B |
16,3 |
8,9 |
|
Thỏ C |
18,6 |
10,4 |
a. Nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của tai và đuôi? Sự sai khác đó được giải thích dựa trên cơ sở nào?
b. Xác định vùng sống của mỗi cá thể thỏ A, B, C.
2. Loài Cydia pomonella có thể gây hại nghiêm trọng cho nông nghiệp. Nếu gặp điều kiện môi trường phù hợp, nhộng sẽ phát triển thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát. Khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương ứng như ở Bảng 1 thì mức sống sót tối thiểu của nhộng là 0% (tỉ lệ tử vong là 100%); nhưng khi điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương ứng như ở Bảng 2 thì mức sống sót tối đa của nhộng là trên 90%.
Bảng 1 Bảng 2
|
|
Từ các số liệu ở Bảng 1 và Bảng 2, người ta đã vẽ được các ổ sinh thái của nhộng về hai nhân tố là nhiệt độ và độ ẩm như ở hình sau.

a. Xác định khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự sống sót của nhộng khi độ ẩm trên 60%. Giải thích.b. Ở hình trên, vùng màu xám X hay Y thích hợp hơn cho sự sống sót của nhộng? Vì sao?
c. Xác định khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của nhộng. Giải thích.
d. Ở khoảng nhiệt độ và độ ẩm nào thì nhộng sẽ phát triển mạnh thành sâu khiến quần thể sâu bùng phát? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
1a |
- Nhân tố ảnh hưởng : Nhiệt độ môi trường |
|
|
- Cơ sở : + Thỏ thuộc nhóm ĐV đẳng nhiệt. ĐV đẳng nhiệt sống ở xứ lạnh (ôn đới) thường giảm bớt các phần thò ra của cơ thể (đuôi, tai...) so với những loài tương tự sống ở xứ nóng (nhiệt đới). + Sự sai khác về hình thái này liên quan đến bề mặt trao đổi nhiệt của cơ thể với môi trường. 3 thỏ sống ở 3 vùng khác nhau về nhiệt độ nên sai khác nhau về kích thước tai và đuôi. |
|
1b |
-Càng ở vĩ độ cao, nhiệt độ môi trường càng thấp. Theo qui tắc Allen ta có: + Thỏ A có kích thước tai, đuôi dài nhất sẽ sống ở vùng 1. Do nhiệt độ của môi trường cao hơn hai vùng còn lại. + Thỏ C sống ở vùng từ 30 - 55: vùng 2 + Thỏ B có kích thước tai và đuôi ngắn nhất sẽ sống ở vùng 3. |
|
2 |
a. Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC. Vì ở nhiệt độ và độ ẩm này tỉ lệ sống sót của nhộng là cao nhất (> 90%) (hoặc tỉ lệ tử vong là thấp nhất). b. Vùng X thích hợp hơn. Vì - Vùng X có nhiệt độ ấm và độ ẩm cao → thuận lợi hơn cho sự sống sót của nhộng. (Hoặc Vùng X nằm phần lớn trong ổ sinh thái có tỉ lệ chết thấp nhất). - Hoặc Vùng Y tuy có nhiệt độ ấm nhưng độ ẩm quá thấp → bất lợi hơn cho sự sống sót của nhộng. (Hoặc vùng Y nằm ở vùng có tỉ lệ chết cao) c. Từ 4oC đến 37oC, vì £ 4oC và ³ 37oC nhộng sẽ chết hết. d. Vùng có nhiệt độ từ 20oC đến 30oC và ³ 55%. Vì khoảng giá trị này nằm trong ổ sinh thái có tỉ lệ sống sót trên 90% hoặc tỉ lệ tử vong nhỏ hơn 10%. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Gọi p là tần số B, q là tần số b, ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: p2BB : 2pqBb : q2bb. Tỉ lệ cừu không sừng là q2 + pq = q = 0,4 → tần số các allele: p = 0,6, q = 0,4. - Sau khi loại hết các con cừu có sừng, ta có cấu trúc di truyền của quần thể như sau: Ở giới đực: 100% bb Ở giới cái: 0,48Bb : 0,16bb → 0,75Bb : 0,25bb → tần số các allele ở giới cái: p = 0,375; q = 0,625. - Khi ngẫu phối, ta có cấu trúc di truyền ở F1: 0,375Bb : 0,625bb. Tỉ lệ cừu không sừng sinh ra: 0,375/2 + 0,625 = 0,8125 = 81,25%. |
|
q = 0,4, p = 0,6. Giải thích cách tính: Từ công thức tính ∆q nêu trong đề ta thấy tần số các allele sẽ không thay đổi khi ∆q = 0. Mà điều đó chỉ xảy ra khi p=0 hoặc q =0, nhưng trong trường hợp này sự đa hình di truyền của quần thể sẽ không tồn tại vì chỉ có một loại allele duy nhất (hoặc A hoặc a). Vậy để ∆q = 0 mà quần thể vẫn đạt trạng thái đa hình di truyền ở mức độ cân bằng thì (ps-qt) = 0 tức là ps = qt. Cộng cả hai vế của biểu thức với qs ta sẽ có: ps + qs = qt + qs → s(p+q) = q(t+s) mà p+q =1 nên s = q(t+s) → q = s/(t+s) Thay các số liệu về s và t vào công thức trên ta tính được q = 0,2/(0,2+0,3) = 0,2:0,5 = 0,4. |
Lời giải
|
Điều kiện của thể truyền + Có khả năng tồn tại và nhân lên trong tế bào nhận + Kích thước nhỏ, có khả năng mang được gen cần chuyển. + Có chứa gen đánh dấu hoặc yếu tố đánh dấu giúp dễ dàng nhận biết dòng tế bào mang chúng. |
|
- Trình tự mạch làm khuôn phiên mã: 5’ CAT.CTA.CAT 3’ Trình tự của đoạn mRNA gene X đột biến: 5’ AUG.UAG.AUG 3’ (Vị trí đột biến tại nucleotide thứ hai của bộ ba UGG mã hóa Trp (UGG => UAG). Đột biến vô nghĩa. |
|
Sử dụng cặp enzyme M-P để cắt cDNA của gene X. Sử dụng cặp enzyme N-Q để cắt vector plasmid. Giải thích: Do M và N, P và Q tạo các đầu dính bổ sung. Sử dụng cặp M-P cắt gene, cặp N-Q để cắt plasmid để đảm bảo chiều của promoter cùng chiều với gene. |
|
Các khuẩn lạc số 3, 7, 10. Do việc chèn đoạn gene làm mất chức năng gene kháng ampicilin. Nên vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp chỉ có khả năng sống trên môi trường có tetracilin. Trong khi các vi khuẩn mang plasmid “rỗng” sống được trên môi trường có cả 2 loại kháng sinh. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
1.
Trong thế kỷ XIX - XX, quần thể gà Lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà Lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động của con người(Kansas và Nebraska).
|
Địa điểm |
Thời gian |
Kích thước quần thể (số lượng cá thể) |
Số allele/locus |
Tỉ lệ % trứng nở |
|
Illinois |
1930 – 1960 |
1000 – 25000 |
5,2 |
93 |
|
1993 |
< 50 |
3,7 |
< 50 |
|
|
Kansas |
1998 |
750000 |
5,8 |
99 |
|
Nebraska |
1998 |
75000 – 200000 |
5,8 |
96 |
a. Nhóm nghiên cứu cho rằng quần thể gà Lôi ở bang Illinois chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền). Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nêu những cơ sở dẫn đến kết luận của các nhóm nghiên cứu.
b. Năm 1993 để phục hồi quần thể gà Lôi đồng cỏ ở bang Illinois, người ta đã bổ sung vào quần thể này 271 cá thể được lấy ngẫu nhiên từ các bang khác. Sau 4 năm, tỉ lệ trứng nở đã tăng lên hơn 90%. Giải thích kết quả trên.
2. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới từ loài ban đầu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


