Các nhà khoa học đang nghiên cứu nhằm xác định điểm khởi đầu phiên mã của một gene mới được phát hiện gần đây bằng hai phương pháp giải trình tự Sanger và kéo dài mồi được mô tả ở Hình 1.1 có sử dụng mồi đánh dấu phóng xạ (nhằm xác định vị trí của băng trên bản điện di). Trong phương pháp kéo dài mồi, mẫu mRNA của gene được chia làm 2 phần, một phần sẽ được kéo dài trong điều kiện có yếu tố phiên mã X (+X), một phần không có yếu tố phiên mã X (-X), ở cả 2 phương pháp mồi sử dụng đều là mồi DNA được tổng hợp nhân tạo và liên kết bổ sung với đầu 3’ của mạch DNA trong giải trình tự Sanger. Kết quả của 2 phương pháp được thể hiện ở Hình 1.2.

Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Trong phương pháp giải trình tự Sanger sử dụng bao nhiêu loại nucleotide? Giải thích.
b. Có bao nhiêu điểm khởi đầu phiên mã ở gene này? Xác định trình tự 10 nucleotide đầu tiên của các loại mRNA được phiên mã từ gene đang nghiên cứu? Giải thích và nêu cách xác định trình tự.
c. Xác định vai trò của yếu tố phiên mã X trong điều hòa phiên mã của gene này? Giải thích.
d. Để tổng hợp cDNA, người ta cần phải tách chiết mRNA trong tế bào chất sau đó dùng mồi và enzyme phiên mã ngược (RT - reverse transcriptase) để tổng hợp mạch DNA bổ sung. Nếu muốn tạo cDNA của nhiều gene cùng lúc ta nên dùng mồi như thế nào, nếu chỉ tạo cDNA của 1 gene xác định thì nên dùng mồi như thế nào?
Các nhà khoa học đang nghiên cứu nhằm xác định điểm khởi đầu phiên mã của một gene mới được phát hiện gần đây bằng hai phương pháp giải trình tự Sanger và kéo dài mồi được mô tả ở Hình 1.1 có sử dụng mồi đánh dấu phóng xạ (nhằm xác định vị trí của băng trên bản điện di). Trong phương pháp kéo dài mồi, mẫu mRNA của gene được chia làm 2 phần, một phần sẽ được kéo dài trong điều kiện có yếu tố phiên mã X (+X), một phần không có yếu tố phiên mã X (-X), ở cả 2 phương pháp mồi sử dụng đều là mồi DNA được tổng hợp nhân tạo và liên kết bổ sung với đầu 3’ của mạch DNA trong giải trình tự Sanger. Kết quả của 2 phương pháp được thể hiện ở Hình 1.2.

Hãy trả lời các ý hỏi sau:
a. Trong phương pháp giải trình tự Sanger sử dụng bao nhiêu loại nucleotide? Giải thích.
b. Có bao nhiêu điểm khởi đầu phiên mã ở gene này? Xác định trình tự 10 nucleotide đầu tiên của các loại mRNA được phiên mã từ gene đang nghiên cứu? Giải thích và nêu cách xác định trình tự.
c. Xác định vai trò của yếu tố phiên mã X trong điều hòa phiên mã của gene này? Giải thích.
d. Để tổng hợp cDNA, người ta cần phải tách chiết mRNA trong tế bào chất sau đó dùng mồi và enzyme phiên mã ngược (RT - reverse transcriptase) để tổng hợp mạch DNA bổ sung. Nếu muốn tạo cDNA của nhiều gene cùng lúc ta nên dùng mồi như thế nào, nếu chỉ tạo cDNA của 1 gene xác định thì nên dùng mồi như thế nào?
Quảng cáo
Trả lời:
|
1.a |
Trong phương pháp giải trình tự Sanger cần sử dụng 8 loại nu dạng triphosphate gồm 4 loại deoxyribonu A,T,G,C và 4 loại dideoxyribonu A,T,G,C |
|
1.b |
- Có 2 điểm khởi đầu phiên mã (TSS) ở gene này do có 2 băng xuất hiện khi sử dụng phương pháp kéo dài mồi → có 2 loại mRNA có kích thước khác nhau được phiên mã từ 2 vị trí TSS khác nhau trong đó có 1 vị trí TSS được dùng nhiều hơn (chủ yếu) cho băng đậm hơn.
- Trình tự nu: + mRNA ngắn hơn: 5’ CUCAUGACUC 3’ + mRNA dài hơn: 5’AUAUUCUCAU 3’
|
|
|
- Giải thích: + Do mồi gắn với đầu 3’ của DNA nên khi giải trình tự sẽ ra 1 mạch DNA có chiều 5’- 3’ chính là mạch khuôn → đọc từ dưới lên ta sẽ được trình tự mạch khuôn theo chiều 5’- 3’ → trình tự mRNA sẽ bổ sung với trình tự mạch khuôn. + Đối chiếu vị trí của băng ở phương pháp giải trình tự mồi và giải trình tự sanger, sự trùng băng sẽ xảy ra khi giải trình tự đến điểm khởi đầu phiên mã → đọc trình tự mRNA bằng cách đối chiếu vị trí trùng nhau → chuyển trình tự sang trình tự bổ sung và viết theo chiều 5’-3’. |
|
1.c |
X không có vai trò trong điều hòa phiên mã ở gene này do kết quả phương pháp kéo dài mồi khi có X và không có X là như nhau và đều chỉ cho 2 băng. |
|
1.d |
- Nếu tạo cDNA của nhiều gene thì sử dụng mồi polyT giúp gắn được với nhiều loại mRNA do trong tế bào nhân thực, RNA được cải biến gắn polyA. - Nếu tạo cDNA của 1 gene xác định thì cần sử dụng mồi có trình tự bổ sung với trình tự đặc hiệu đầu 3’ của mRNA của gene. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Gọi p là tần số B, q là tần số b, ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: p2BB : 2pqBb : q2bb. Tỉ lệ cừu không sừng là q2 + pq = q = 0,4 → tần số các allele: p = 0,6, q = 0,4. - Sau khi loại hết các con cừu có sừng, ta có cấu trúc di truyền của quần thể như sau: Ở giới đực: 100% bb Ở giới cái: 0,48Bb : 0,16bb → 0,75Bb : 0,25bb → tần số các allele ở giới cái: p = 0,375; q = 0,625. - Khi ngẫu phối, ta có cấu trúc di truyền ở F1: 0,375Bb : 0,625bb. Tỉ lệ cừu không sừng sinh ra: 0,375/2 + 0,625 = 0,8125 = 81,25%. |
|
q = 0,4, p = 0,6. Giải thích cách tính: Từ công thức tính ∆q nêu trong đề ta thấy tần số các allele sẽ không thay đổi khi ∆q = 0. Mà điều đó chỉ xảy ra khi p=0 hoặc q =0, nhưng trong trường hợp này sự đa hình di truyền của quần thể sẽ không tồn tại vì chỉ có một loại allele duy nhất (hoặc A hoặc a). Vậy để ∆q = 0 mà quần thể vẫn đạt trạng thái đa hình di truyền ở mức độ cân bằng thì (ps-qt) = 0 tức là ps = qt. Cộng cả hai vế của biểu thức với qs ta sẽ có: ps + qs = qt + qs → s(p+q) = q(t+s) mà p+q =1 nên s = q(t+s) → q = s/(t+s) Thay các số liệu về s và t vào công thức trên ta tính được q = 0,2/(0,2+0,3) = 0,2:0,5 = 0,4. |
Lời giải
|
Điều kiện của thể truyền + Có khả năng tồn tại và nhân lên trong tế bào nhận + Kích thước nhỏ, có khả năng mang được gen cần chuyển. + Có chứa gen đánh dấu hoặc yếu tố đánh dấu giúp dễ dàng nhận biết dòng tế bào mang chúng. |
|
- Trình tự mạch làm khuôn phiên mã: 5’ CAT.CTA.CAT 3’ Trình tự của đoạn mRNA gene X đột biến: 5’ AUG.UAG.AUG 3’ (Vị trí đột biến tại nucleotide thứ hai của bộ ba UGG mã hóa Trp (UGG => UAG). Đột biến vô nghĩa. |
|
Sử dụng cặp enzyme M-P để cắt cDNA của gene X. Sử dụng cặp enzyme N-Q để cắt vector plasmid. Giải thích: Do M và N, P và Q tạo các đầu dính bổ sung. Sử dụng cặp M-P cắt gene, cặp N-Q để cắt plasmid để đảm bảo chiều của promoter cùng chiều với gene. |
|
Các khuẩn lạc số 3, 7, 10. Do việc chèn đoạn gene làm mất chức năng gene kháng ampicilin. Nên vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp chỉ có khả năng sống trên môi trường có tetracilin. Trong khi các vi khuẩn mang plasmid “rỗng” sống được trên môi trường có cả 2 loại kháng sinh. |
Câu 3
1.
Trong thế kỷ XIX - XX, quần thể gà Lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà Lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động của con người(Kansas và Nebraska).
|
Địa điểm |
Thời gian |
Kích thước quần thể (số lượng cá thể) |
Số allele/locus |
Tỉ lệ % trứng nở |
|
Illinois |
1930 – 1960 |
1000 – 25000 |
5,2 |
93 |
|
1993 |
< 50 |
3,7 |
< 50 |
|
|
Kansas |
1998 |
750000 |
5,8 |
99 |
|
Nebraska |
1998 |
75000 – 200000 |
5,8 |
96 |
a. Nhóm nghiên cứu cho rằng quần thể gà Lôi ở bang Illinois chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền). Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nêu những cơ sở dẫn đến kết luận của các nhóm nghiên cứu.
b. Năm 1993 để phục hồi quần thể gà Lôi đồng cỏ ở bang Illinois, người ta đã bổ sung vào quần thể này 271 cá thể được lấy ngẫu nhiên từ các bang khác. Sau 4 năm, tỉ lệ trứng nở đã tăng lên hơn 90%. Giải thích kết quả trên.
2. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới từ loài ban đầu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

