1. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \,\sqrt {27} \, - \,\frac{3}{{\sqrt 3 }}\, - \,\sqrt 3 \).
2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\) b) \({x^4}\, - 8{x^2}\, - 9\, = 0\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y\, = \,2\\x - y\, = 6\end{array} \right.\)
1. Tính giá trị của biểu thức: \(A = \,\sqrt {27} \, - \,\frac{3}{{\sqrt 3 }}\, - \,\sqrt 3 \).
2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\) b) \({x^4}\, - 8{x^2}\, - 9\, = 0\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y\, = \,2\\x - y\, = 6\end{array} \right.\)
Quảng cáo
Trả lời:
1. \(A = \,\sqrt {27} \, - \,\frac{3}{{\sqrt 3 }}\, - \,\sqrt 3 \).
\(A\, = \,3\sqrt 3 - \,\sqrt 3 - \sqrt 3 \, = \,2\sqrt 3 \)
2. a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\)
\(\Delta \, = \,{3^2} - \,4.1.\left( { - 10} \right) = \,49 > 0\)
Vì \(\Delta > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1}\, = \,\frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \,\frac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{{2.1}}\, = \,2\); \({x_2}\, = \,\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \,\frac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{{2.1}}\, = - 5\)
Vậy tập nghiệm của phương trình: \(S\, = \left\{ {2; - 5} \right\}\).
b) \({x^4}\, - 8{x^2}\, - 9\, = 0\)…(*)
Đặt \(y\, = \,{x^2}\) (Điều kiện: \(y\, \ge 0\))
Khi đó phương trình (*) trở thành: \({y^2}\, - 8y\, - 9 = 0\)…(1)
Vì \(a\, - \,b\, + \,c\, = \,1\, - \left( { - 8} \right) + \left( { - 9} \right) = \,0\) nên phương trình (1) có nghiệm:
\(y = \, - 1\) (loại vì \(y \ge 0\))
\(y\, = \,\frac{{ - c}}{a}\, = 9\)(thỏa \(y \ge 0\)): \({x^2} = 9 \Leftrightarrow \,x\, = \, \pm 3\)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*): \(S\, = \,\left\{ { \pm 3} \right\}\).
c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y\, = \,2\\x - y\, = 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 8\\x - y\, = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2 - y\, = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y\, = - 4\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình: \(S\, = \,\left\{ {\left( {2; - 4} \right)} \right\}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

Ta có: \(\widehat {ACB}\, = \,\widehat {ADB}\, = \,{90^0}\)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB).
Suy ra: \(\widehat {KDB\,} = \,{90^0}\)
Vì \(CH\,\, \bot \,\,AB\) nên \(\widehat {CHB\,} = \,{90^0} \Rightarrow \,\widehat {KHB} = \,{90^0}\).
1. Chứng minh BHKD là một tứ giác nội tiếp.
Tứ giác \(BHKD\) có: \(\,\widehat {KHB} + \,\,\widehat {KDB} = \,{90^0}\, + \,{90^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BHKD\) là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC và chứng minh \(AK.\,AD\, = \,A{C^2}\).
Ta có: (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Mặt khác \(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{B_1}}\) (cùng phụ \(\widehat {{C_2}}\))
Do đó \(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{D_1}}\)
Xét tam giác ACK và tam giác ADC có:
\(\widehat {CAD}\): góc chung.
\(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{D_1}}\)(chứng minh trên)
Vậy: tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC (g – g)
\( \Rightarrow \)\(\frac{{AC}}{{AD}}\, = \,\frac{{AK}}{{AC}}\)\( \Rightarrow AK\,.\,AD\, = \,A{C^2}\).
Lời giải
Gọi \(x\)\(\left( {x > 0;\,\,m} \right)\) là chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật.
Suy ra: chiều dài của khu vườn hình chữa nhật là: \(x + 5\,\,\left( m \right)\).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật: \(x\left( {x\, + \,5} \right)\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
Theo đề bài ta có phương trình: \(x\left( {x\, + \,5} \right)\, = \,150\)
\( \Leftrightarrow {x^2}\, + 5x\, - 150\, = 0\)
Giải phương trình thu được: \({x_1} = \,10\,\,\left( n \right);\,\,{x_2}\, = \, - 15\,\,\left( l \right)\)
Vậy:
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là 10 m.
Chiều dài của khu vườn hình chữa nhật là: \(x + 5\, = \,10 + 5\, = 15\,\left( m \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.