Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Tiền Giang có đáp án
8 người thi tuần này 4.6 8 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. \(A = \,\sqrt {27} \, - \,\frac{3}{{\sqrt 3 }}\, - \,\sqrt 3 \).
\(A\, = \,3\sqrt 3 - \,\sqrt 3 - \sqrt 3 \, = \,2\sqrt 3 \)
2. a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\)
\(\Delta \, = \,{3^2} - \,4.1.\left( { - 10} \right) = \,49 > 0\)
Vì \(\Delta > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1}\, = \,\frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \,\frac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{{2.1}}\, = \,2\); \({x_2}\, = \,\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \,\frac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{{2.1}}\, = - 5\)
Vậy tập nghiệm của phương trình: \(S\, = \left\{ {2; - 5} \right\}\).
b) \({x^4}\, - 8{x^2}\, - 9\, = 0\)…(*)
Đặt \(y\, = \,{x^2}\) (Điều kiện: \(y\, \ge 0\))
Khi đó phương trình (*) trở thành: \({y^2}\, - 8y\, - 9 = 0\)…(1)
Vì \(a\, - \,b\, + \,c\, = \,1\, - \left( { - 8} \right) + \left( { - 9} \right) = \,0\) nên phương trình (1) có nghiệm:
\(y = \, - 1\) (loại vì \(y \ge 0\))
\(y\, = \,\frac{{ - c}}{a}\, = 9\)(thỏa \(y \ge 0\)): \({x^2} = 9 \Leftrightarrow \,x\, = \, \pm 3\)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*): \(S\, = \,\left\{ { \pm 3} \right\}\).
c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y\, = \,2\\x - y\, = 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 8\\x - y\, = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\2 - y\, = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y\, = - 4\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình: \(S\, = \,\left\{ {\left( {2; - 4} \right)} \right\}\).
Lời giải
1. \(y\, = \,2x + 3\)….(d)
|
\(x\) |
\(0\) |
\(1\) |
|
\(y\, = 2x + 3\) |
\(3\) |
\(5\) |
\(y\, = {x^2}\)…(P)
|
\(x\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
|
\(y\, = {x^2}\) |
\(4\) |
\(1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(4\) |
(HS tự vẽ đồ thị)
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\({x^2} = \,2x\, + 3\)
\( \Leftrightarrow \,{x^2} - 2x\, - \,3\, = \,0\)…(*)
Vì \(a\, - \,b + \,c = \,1\, - \,\left( { - 2} \right)\, + \left( { - 3} \right)\, = 0\) nên phương trình (*) có nghiệm:
\({x_1}\, = \, - 1\, \Rightarrow \,y\, = \,2.\,\left( { - 1} \right) + \,3 = \,1\)
\({x_2}\, = \,\frac{{ - c}}{a}\, = \,3 \Rightarrow \,{y_2}\, = \,2.\left( 3 \right) + 3\, = 9\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: \(A\left( { - 1;1} \right),\,\,B\left( {3;9} \right)\)
Lời giải
1. \({x^2} + x - 10 = 0\)
Vì \(a.c = \,1.\left( { - 10} \right)\, = \, - 10 < 0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}\).
Theo định lý Vi – ét, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}S\, = \,{x_1}\, + \,{x_2}\, = \,\frac{{ - b}}{a}\, = \, - 1\\P\, = \,{x_1}{x_2}\, = \,\frac{c}{a}\, = \, - 10\end{array} \right.\)
Ta có: \(A\, = \,x_1^2\, + \,x_2^2\, - 3{x_1}{x_2} = \,{S^2}\, - 2P\, - 3P\, = \,{S^2} - 5P\, = \,{\left( { - 1} \right)^2} - 5.\left( { - 10} \right) = 51\)
2. \({x^2} + \,\left( {m + 1} \right)x + \frac{1}{4}{m^2} + 1\, = 0\)
\(\Delta \, = \,{\left( {m + 1} \right)^2}\, - 4.1.\left( {\frac{1}{4}{m^2} + 1} \right)\, = \,2m - 3\)
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow 2m\, - 3 > \,0 \Leftrightarrow m\, > \frac{3}{2}\).
Vậy \(m\, > \,\frac{3}{2}\) thỏa yêu cầu bài toán.
Lời giải
Gọi \(x\)\(\left( {x > 0;\,\,m} \right)\) là chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật.
Suy ra: chiều dài của khu vườn hình chữa nhật là: \(x + 5\,\,\left( m \right)\).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật: \(x\left( {x\, + \,5} \right)\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
Theo đề bài ta có phương trình: \(x\left( {x\, + \,5} \right)\, = \,150\)
\( \Leftrightarrow {x^2}\, + 5x\, - 150\, = 0\)
Giải phương trình thu được: \({x_1} = \,10\,\,\left( n \right);\,\,{x_2}\, = \, - 15\,\,\left( l \right)\)
Vậy:
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là 10 m.
Chiều dài của khu vườn hình chữa nhật là: \(x + 5\, = \,10 + 5\, = 15\,\left( m \right)\).
Lời giải

Ta có: \(\widehat {ACB}\, = \,\widehat {ADB}\, = \,{90^0}\)(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AB).
Suy ra: \(\widehat {KDB\,} = \,{90^0}\)
Vì \(CH\,\, \bot \,\,AB\) nên \(\widehat {CHB\,} = \,{90^0} \Rightarrow \,\widehat {KHB} = \,{90^0}\).
1. Chứng minh BHKD là một tứ giác nội tiếp.
Tứ giác \(BHKD\) có: \(\,\widehat {KHB} + \,\,\widehat {KDB} = \,{90^0}\, + \,{90^0} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BHKD\) là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC và chứng minh \(AK.\,AD\, = \,A{C^2}\).
Ta có: (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Mặt khác \(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{B_1}}\) (cùng phụ \(\widehat {{C_2}}\))
Do đó \(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{D_1}}\)
Xét tam giác ACK và tam giác ADC có:
\(\widehat {CAD}\): góc chung.
\(\widehat {{C_1}\,} = \,\widehat {{D_1}}\)(chứng minh trên)
Vậy: tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC (g – g)
\( \Rightarrow \)\(\frac{{AC}}{{AD}}\, = \,\frac{{AK}}{{AC}}\)\( \Rightarrow AK\,.\,AD\, = \,A{C^2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.