(2,0 điểm)
Thay đổi cấu trúc hóa học của nitrogenous bases là một trong các nguyên nhân chính dẫn tới đột biến gene. Bảng 8.1 cho biết tên và đặc điểm của một số tác nhân đột biến thường gặp. Bảng 8.2 mô tả 3 loại đột biến gene khác nhau (1- 3) có thể gây ra (+) hoặc không (-) bởi tác động của các tác nhân đột biến bao gồm: 5- bromouracil (5-BU), ethyl methanesulfonate (EMS), hydroxylamine (HA) và acridin.
Bảng 8.1. Một số tác nhân đột biến
thường gặp
Tên hợp chất
Đặc điểm
5-BU
Có thể tạo liên kết bổ sung với adenine nếu ở dạng keton hoặc guanine nếu ở dạng enol.
EMS
Etyl hóa guanine hoặc thymine làm chúng có thể bổ sung với thymine hoặc guanine.
HA
Hydroxyl hóa cytosine làm chúng có thể tạo liên kết bổ sung với adenine.
Bảng 8.2. Tác động của các tác nhân đột biến

a) Các tác nhân trong Bảng 8.1 gây đột biến chủ yếu thông qua quá trình gì? Mỗi tác nhân gây ra dạng đột biến nào? Giải thích.
b) Có thể kết luận gì về đặc điểm của mỗi đột biến 1, 2 được nêu trong Bảng 8.2? Giải thích.
(2,0 điểm)
Thay đổi cấu trúc hóa học của nitrogenous bases là một trong các nguyên nhân chính dẫn tới đột biến gene. Bảng 8.1 cho biết tên và đặc điểm của một số tác nhân đột biến thường gặp. Bảng 8.2 mô tả 3 loại đột biến gene khác nhau (1- 3) có thể gây ra (+) hoặc không (-) bởi tác động của các tác nhân đột biến bao gồm: 5- bromouracil (5-BU), ethyl methanesulfonate (EMS), hydroxylamine (HA) và acridin.
|
Bảng 8.1. Một số tác nhân đột biến thường gặp
|
Bảng 8.2. Tác động của các tác nhân đột biến
|
a) Các tác nhân trong Bảng 8.1 gây đột biến chủ yếu thông qua quá trình gì? Mỗi tác nhân gây ra dạng đột biến nào? Giải thích.
b) Có thể kết luận gì về đặc điểm của mỗi đột biến 1, 2 được nêu trong Bảng 8.2? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Các tác nhân gây đột biến chủ yếu thông qua quá trình tái bản DNA vì chúng đều gây ra sự kết cặp sai giữa các nitrogenous base dẫn đến xuất hiện đột biến thay thế. - Dạng đột biến: + 5-BU có thể liên kết bổ sung với A hoặc G tùy thuộc vào cấu trúc hóa học à có thể gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C hoặc G-C bằng A-T. + EMS làm G có thể bổ sung với T và ngược lại à có thể gây đột biến thay thế cặp G-C bằng cặp A-T hoặc thay A-T bằng cặp G-C . + HA làm C có thể bổ sung với A à đột biến thay thế G-C bằng A-T. |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
|
b) |
- Xét đột biến 1,2: Gây ra bởi 5-BU và EMS nên có thể là thay thế cặp A-T bằng G-C hoặc ngược lại. - Đột biến 1,2: Không do acridin à không phải đột biến dịch khung. - Đột biến 1 không gây ra bởi HA nên là đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C. - Đột biến 2 gây ra bởi HA nên là đột biến thay thế G-C bằng A-T. |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- A là protein đáp ứng với phức hệ cyclin-Cdk vì khi lượng C tăng dần thì p-A xuất hiện và khi C mất đi thì p-A cũng giảm → A là protein đáp ứng, được hoạt hóa (bằng phosphoryl hóa) bởi phức hệ cyclin-Cdk. - C là cyclin vì trong ba loại protein A, B và C, chỉ có lượng cyclin là thay đổi theo chu kỳ tế bào, cyclin được bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, đạt đỉnh ở giữa pha M, sau đó bị thoái hóa. - B là protein kinase phụ thuộc cyclin → lượng Cdk là không thay đổi theo chu kỳ. (Nếu thí sinh trả lời đúng 2/3 ý thì cho 0,25) |
0,5 |
|
b) |
Ở thời điểm 0 giờ, các tế bào đều được đồng bộ hóa về pha G1. Như vậy: - Ở thời điểm 1,5 giờ, tế bào đang ở pha S. - Ở thời điểm 2,5 giờ, tế bào đang ở pha G2. - Ở thời điểm 3 giờ, tế bào ở pha M vì nồng độ cyclin điều hòa pha M đạt cao nhất. - Ở thời điểm 3,5 giờ, tế bào quay trở lại pha G1 vì cyclin điều hòa pha M bị phân hủy. |
0,5 |
|
c) |
- Enzyme phosphatase có chức năng hoạt hóa cyclin điều hòa chu kỳ tế bào ở pha M. - Giải thích: + Dạng không phosphoryl hóa của cyclin (C) là dạng hoạt động, do nó đạt cao nhất ở pha M (thời điểm 3 giờ ở ý 3b). + Enzyme phosphatase chuyển protein cyclin ở trạng thái bất hoạt (p-C) sang protein cyclin ở trạng thái hoạt hóa (C). |
0,25
0,25 |
|
d) |
Giảm/Không tạo ra tinh trùng vì chất Y bất hoạt sự biểu hiện của gene mã hóa cyclin điều hòa pha M, ức chế pha M của các tế bào sinh dục sơ khai → giảm hoặc không tạo ra tinh trùng. |
0,5
|
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Tác động của EPI: + EPI làm tăng đáng kể chỉ số hs-TnT à EPI gây tổn thương cơ tim à giảm phân suất tống máu của tim à giảm tỉ lệ sống sót của chuột. + Phân suất tống máu của tim tăng dần trở lại sau khi giảm thấp nhất vào thời điểm 30 phút sau khi tiêm EPI à tổn thương cơ tim do EPI gây ra có khả năng phục hồi. -Vai trò của EPI: mô phỏng hội chứng Takotsubo/tạo ra tình trạng suy tim cấp tính trên chuột phục vụ cho thí nghiệm |
0,25
0,25
|
|
b) |
- (1) giảm, (2) tăng, (3) giảm, (4) tăng. - Giải thích: + EPI làm tổn thương cơ tim à hệ thống đường dẫn truyền điện trong tim bị ngăn cản à nhịp tim giảm. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à tăng ứ máu trong buồng tim à đường kính tâm thất cuối kì tâm thu tăng. + EPI làm giảm tống máu vào động mạch chủ trong kì tâm thu à huyết áp tâm thu giảm à huyết áp tâm trương giảm. + Sóng ST tăng. |
0,25 0,25 |
|
c) |
- (1) tăng, (2) giảm, (3) không đổi, (4) tăng. - Giải thích: + EPI gây suy tim cấp tính ở chuột à áp lực máu trong động mạch chủ giảm à kích thích hoạt động của thần kinh giao cảm à tăng EPI trong tế bào cơ tim. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à giảm O2 cung cấp cho các mô, cơ quan, tăng CO2 trong máu à pH máu giảm. + EPI gây suy tim cấp tính à chưa đủ thời gian làm thay đổi độ dày thành cơ tâm thất trái. + Suy tim gây stress cấp tính à kích thích trục HPA à corticosterone tăng. |
0,25 0,25 |
|
d) |
- Xử lí với CsA làm tăng phân suất tống máu, giảm chỉ số hs-TnT, tăng tỉ lệ sống sót của chuột à CsA giảm các triệu chứng của suy tim cấp tính do EPI gây ra ở chuột. - CsA có tác dụng (1): ức chế calcineurin trong tế bào cơ tim à can thiệp vào con đường truyền tin của EPI trong tế bào cơ tim à giảm tác dụng của EPI lên cơ tim à giảm triệu chứng suy tim cấp tính. |
0,25
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





