Đề thi HSG Sinh học 12 sở Thái Nguyên năm 2025-2026 có đáp án
4.6 0 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- A là protein đáp ứng với phức hệ cyclin-Cdk vì khi lượng C tăng dần thì p-A xuất hiện và khi C mất đi thì p-A cũng giảm → A là protein đáp ứng, được hoạt hóa (bằng phosphoryl hóa) bởi phức hệ cyclin-Cdk. - C là cyclin vì trong ba loại protein A, B và C, chỉ có lượng cyclin là thay đổi theo chu kỳ tế bào, cyclin được bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, đạt đỉnh ở giữa pha M, sau đó bị thoái hóa. - B là protein kinase phụ thuộc cyclin → lượng Cdk là không thay đổi theo chu kỳ. (Nếu thí sinh trả lời đúng 2/3 ý thì cho 0,25) |
0,5 |
|
b) |
Ở thời điểm 0 giờ, các tế bào đều được đồng bộ hóa về pha G1. Như vậy: - Ở thời điểm 1,5 giờ, tế bào đang ở pha S. - Ở thời điểm 2,5 giờ, tế bào đang ở pha G2. - Ở thời điểm 3 giờ, tế bào ở pha M vì nồng độ cyclin điều hòa pha M đạt cao nhất. - Ở thời điểm 3,5 giờ, tế bào quay trở lại pha G1 vì cyclin điều hòa pha M bị phân hủy. |
0,5 |
|
c) |
- Enzyme phosphatase có chức năng hoạt hóa cyclin điều hòa chu kỳ tế bào ở pha M. - Giải thích: + Dạng không phosphoryl hóa của cyclin (C) là dạng hoạt động, do nó đạt cao nhất ở pha M (thời điểm 3 giờ ở ý 3b). + Enzyme phosphatase chuyển protein cyclin ở trạng thái bất hoạt (p-C) sang protein cyclin ở trạng thái hoạt hóa (C). |
0,25
0,25 |
|
d) |
Giảm/Không tạo ra tinh trùng vì chất Y bất hoạt sự biểu hiện của gene mã hóa cyclin điều hòa pha M, ức chế pha M của các tế bào sinh dục sơ khai → giảm hoặc không tạo ra tinh trùng. |
0,5
|
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
2.1 |
|
|
|
a) |
- Điều kiện A: Lên men rượu; Điều kiện B: cả hô hấp hiếu khí và lên men rượu. - Giải thích: + Trong điều kiện A: lượng oxi hấp thụ bằng 0, lượng CO2 thoát ra bằng 20ml nên không xảy ra hô hấp hiếu khí. + Trong điều kiện B: Lượng oxi hấp thụ bằng 30ml, lượng CO2 thoát ra do hô hấp hiếu khí bằng 30ml, lượng CO2 tăng 10ml là của quá trình lên men. |
0,25
0,25 |
|
b) |
- Trong điều kiện A: có 100 đương lượng ATP được tạo ra cần sử dụng 50 đương lượng glucose. Trong điều kiện B: lượng CO2 thoát ra 10 ml do lên men bằng 1/2 điều kiện A => đương lượng glucose cho lên men là 25. -Vì đương lượng glucose ở 2 điều kiện A, B là giống nhau nên lượng đường dành cho hô hấp hiếu khí ở điều kiện B là 25. Lượng ATP tạo ra trong hô hấp hiếu khí là 25 x 32 = 800 Lượng ATP tạo ra trong lên men rượu là 25 x 2 = 50 Tổng đương lượng ATP = 850 |
0,25
0,25 |
|
2.2 |
- Số lượng khuẩn lạc xuất hiện nhiều hơn ở hộp lồng II. - Giải thích: + Ở cuối pha log, hầu hết tế bào ở dạng sinh dưỡng. Khi bổ sung lizozyme, thành tế bào bị mất, tạo tế bào trần (protoplast). Tế bào trần sẽ không sinh sản được, nên hộp lồng I có ít khuẩn lạc hơn. + Ở cuối pha cân bằng, chất dinh dưỡng cạn dần, chất độc tích lũy nhiều nên nội bào tử xuất hiện nhiều. Lizozyme không tác động lên bào tử, nên ở hộp lồng II, bào tử nảy mầm sẽ cho nhiều khuẩn lạc. |
0,5 0,5 |
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
3.1 |
|
|
|
a) |
- A là nhóm thực vật sống trôi nổi trên mặt nước; B là nhóm thực vật ngập trong nước; C là nhóm thực vật ngoi từ dưới bùn lên không khí. |
0,25
|
|
b) |
Nhóm C (thực vật ngoi từ bùn lên không khí) sẽ có khả năng thích nghi tốt nhất vì nhóm C có mật độ lông hút lớn, mạch dẫn, lớp sáp và mô dày phát triển, thích nghi với điều kiện sống trên cạn. |
0,25 |
|
c) |
- Trong lớp vỏ rễ cây thủy sinh đều có những khoang rỗng tương đối lớn giữa các tế bào, thông với nhau thành 1 hệ thống dẫn khí từ lá xuống rễ. - Biểu bì rễ cây có lớp cutin rất mỏng hoặc không có, thuận lợi cho oxygen hòa tan trong nước thấm (thẩm thấu) vào trong rễ, cung cấp đầy đủ dưỡng khí cho rễ hô hấp. Mặt khác tế bào lớp vỏ thân chứa chất diệp lục có khả năng quang hợp ® thực vật thủy sinh có thể sống lâu dài trong nước mà không bị thối rữa. |
0,25
0,25 |
|
3.2 |
|
|
|
a) |
- Giống A là cây ngày dài, không cần trải qua mùa đông giá lạnh vẫn ra hoa. Giống A là cây 1 năm. - Giống B là cây ngày dài, phải trải qua mùa đông giá lạnh mới ra hoa. Giống B là cây 2 năm. |
0,25
0,25 |
|
b) |
- Trường hợp ở thí nghiệm 1 cây sẽ ra hoa. - Giải thích: Lá là cơ quan cảm nhận ánh sáng và hình thành florigen, florigen được chuyển đến ngọn để kích thích hình thành hoa. Khi che ngọn cây, để lá trong điều kiện ngày dài: cây ra hoa vì lá cảm nhận ánh sáng tạo florigen. Còn khi che lá, để ngọn trong điều kiện ngày dài: không có cơ quan cảm nhận ánh sáng nên không hình thành florigen ® không kích thích ra hoa. |
0,25 0,25 |
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Chất A là hormone auxin. - Giải thích: auxin là hormone kích thích sự sinh trưởng kéo dài tế bào. Khi có mặt chất A (auxin), kích thước bao mầm được kéo dài ở môi trường có pH 7. |
0,25 0,25 |
|
b) |
- Khi môi trường có pH 3, enzyme expansin ở vách tế bào thực vật được hoạt hóa, dẫn đến sự cắt đứt các liên kết giữa các vi sợi cellulose với nhau → nới lỏng và làm giảm sức căng của vách tế bào, tạo điều kiện cho tế bào trương nước dễ dàng → kích thước bao mầm kéo dài. - Khi môi trường có pH 7, enzyme expansin nằm ở vách tế bào bị bất hoạt bởi pH, vách tế bào không được nới lỏng, sức căng của vách tế bào chống chịu được sự trương nước của không bào bên trong → kích thước của bao mầm không thay đổi đáng kể khi môi trường có pH 7. |
0,25
0,25 |
|
c) |
Sau khi auxin được thêm vào môi trường, auxin gắn đặc hiệu trên thụ thể tương ứng trong tế bào → khởi phát con đường truyền tín hiệu nội bào → tổng hợp những loại protein cần thiết cho quá trình sinh trưởng giãn của tế bào, hoạt hóa bơm proton trên màng tế bào và enzyme expansin ở vách tế bào → quá trình này phải mất một khoảng thời gian trước khi các tác động của auxin có thể quan sát thấy. |
0,5 |
|
d) |
Cyanide (CN-) có tác dụng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp → giảm mức tổng hợp ATP của tế bào → giảm mức độ hoạt động của bơm proton trên màng sinh chất → giảm acid hóa vi môi trường ở vách tế bào → enzyme expansin không được hoạt hóa → vách tế bào không được nới lỏng → giảm khả năng kéo dài kích thước bao mầm. |
0,5 |
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Tác động của EPI: + EPI làm tăng đáng kể chỉ số hs-TnT à EPI gây tổn thương cơ tim à giảm phân suất tống máu của tim à giảm tỉ lệ sống sót của chuột. + Phân suất tống máu của tim tăng dần trở lại sau khi giảm thấp nhất vào thời điểm 30 phút sau khi tiêm EPI à tổn thương cơ tim do EPI gây ra có khả năng phục hồi. -Vai trò của EPI: mô phỏng hội chứng Takotsubo/tạo ra tình trạng suy tim cấp tính trên chuột phục vụ cho thí nghiệm |
0,25
0,25
|
|
b) |
- (1) giảm, (2) tăng, (3) giảm, (4) tăng. - Giải thích: + EPI làm tổn thương cơ tim à hệ thống đường dẫn truyền điện trong tim bị ngăn cản à nhịp tim giảm. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à tăng ứ máu trong buồng tim à đường kính tâm thất cuối kì tâm thu tăng. + EPI làm giảm tống máu vào động mạch chủ trong kì tâm thu à huyết áp tâm thu giảm à huyết áp tâm trương giảm. + Sóng ST tăng. |
0,25 0,25 |
|
c) |
- (1) tăng, (2) giảm, (3) không đổi, (4) tăng. - Giải thích: + EPI gây suy tim cấp tính ở chuột à áp lực máu trong động mạch chủ giảm à kích thích hoạt động của thần kinh giao cảm à tăng EPI trong tế bào cơ tim. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à giảm O2 cung cấp cho các mô, cơ quan, tăng CO2 trong máu à pH máu giảm. + EPI gây suy tim cấp tính à chưa đủ thời gian làm thay đổi độ dày thành cơ tâm thất trái. + Suy tim gây stress cấp tính à kích thích trục HPA à corticosterone tăng. |
0,25 0,25 |
|
d) |
- Xử lí với CsA làm tăng phân suất tống máu, giảm chỉ số hs-TnT, tăng tỉ lệ sống sót của chuột à CsA giảm các triệu chứng của suy tim cấp tính do EPI gây ra ở chuột. - CsA có tác dụng (1): ức chế calcineurin trong tế bào cơ tim à can thiệp vào con đường truyền tin của EPI trong tế bào cơ tim à giảm tác dụng của EPI lên cơ tim à giảm triệu chứng suy tim cấp tính. |
0,25
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.








