(2,0 điểm)
Một nghiên cứu theo dõi sự di truyền của 2 bệnh đơn gene ở người. Dựa trên số liệu đã lập được phả hệ của 2 gia đình (Hình 9.1 và Hình 9.2). Trong đó, màu đen ( ) và màu ghi ( ) biểu thị người mắc bệnh, màu trắng ( ) biểu thị người khỏe mạnh bình thường.
a) Hai bệnh trên có thể bị chi phối bởi cùng một cơ chế di truyền không? Tại sao?
b) Đối với mỗi bệnh, cơ chế di truyền nào có khả năng chi phối cao nhất? Giải thích.
(2,0 điểm)
Một nghiên cứu theo dõi sự di truyền của 2 bệnh đơn gene ở người. Dựa trên số liệu đã lập được phả hệ của 2 gia đình (Hình 9.1 và Hình 9.2). Trong đó, màu đen ( ) và màu ghi ( ) biểu thị người mắc bệnh, màu trắng ( ) biểu thị người khỏe mạnh bình thường.
a) Hai bệnh trên có thể bị chi phối bởi cùng một cơ chế di truyền không? Tại sao?
b) Đối với mỗi bệnh, cơ chế di truyền nào có khả năng chi phối cao nhất? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Xét phả hệ Hình 9.1: Bố bị bệnh thì tất cả con gái sinh ra đều bị bệnh, bố bình thường thì tất cả con gái sinh ra đều bình thường; mẹ bị bệnh sinh ra hầu hết con trai bị bệnh, mẹ bình thường sinh ra tất cả con trai đều bình thườngà gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Mẹ bị bệnh sinh ra cả con trai bị bệnh và cả con trai bình thường, trong khi bố không bị bệnh sinh con gái bình thường à cơ thể mẹ có kiểu gene dị hợpàgene gây bệnh là gen trội. Vậy, cơ chế di truyền chi phối gene biểu hiện bệnh là di truyền liên kết giới tính do gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. - Xét phả hệ Hình 9.2: Gene biểu hiện bệnh không thể là gene trội trên NST giới tính X vì cả 2 thế hệ II và III đều không có hiện tượng di truyền chéo. - Vậy, 2 bệnh trên không bị chi phối bởi cùng một cơ chế di truyền. |
0,5
0,25
0,25 |
|
b) |
- Ở phả hệ Hình 9.1, gene biểu hiện bệnh là gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X à cơ di truyền liên kết giới tính do gene trội nằm trên nhiễm sắc thể X là cơ chế duy nhất chi phối sự di truyền bệnh này. - Ở phả hệ Hình 9.2, do bố truyền bệnh cho con trai, nhưng ở thế hệ sau lại xuất hiện con trai không bị bệnh và con gái bị bệnh à gene quy định tính trạng bệnh không nằm trên NST Y. Do ở câu a) chúng ta đã khẳng định gene biểu hiện bệnh không phải là gene trội trên NST X và từ phả hệ chúng ta cũng có thể khẳng định chắc chắn không phải di truyền do gene trong tế bào chất. Như vậy, chỉ có các trường hợp gene trội trên NST thường, gene lặn trên NST thường và gene lặn trên NST giới tính X. Trong số này, khả năng gene gây bệnh là gene trội trên NST thường là nhiều khả năng nhất do có hiện tượng truyền trực tiếp từ bố sang con trai đến cháu trai, cả con trai và con gái trong cùng thế hệ đều biểu hiện. |
0,5
0,5 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- A là protein đáp ứng với phức hệ cyclin-Cdk vì khi lượng C tăng dần thì p-A xuất hiện và khi C mất đi thì p-A cũng giảm → A là protein đáp ứng, được hoạt hóa (bằng phosphoryl hóa) bởi phức hệ cyclin-Cdk. - C là cyclin vì trong ba loại protein A, B và C, chỉ có lượng cyclin là thay đổi theo chu kỳ tế bào, cyclin được bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, đạt đỉnh ở giữa pha M, sau đó bị thoái hóa. - B là protein kinase phụ thuộc cyclin → lượng Cdk là không thay đổi theo chu kỳ. (Nếu thí sinh trả lời đúng 2/3 ý thì cho 0,25) |
0,5 |
|
b) |
Ở thời điểm 0 giờ, các tế bào đều được đồng bộ hóa về pha G1. Như vậy: - Ở thời điểm 1,5 giờ, tế bào đang ở pha S. - Ở thời điểm 2,5 giờ, tế bào đang ở pha G2. - Ở thời điểm 3 giờ, tế bào ở pha M vì nồng độ cyclin điều hòa pha M đạt cao nhất. - Ở thời điểm 3,5 giờ, tế bào quay trở lại pha G1 vì cyclin điều hòa pha M bị phân hủy. |
0,5 |
|
c) |
- Enzyme phosphatase có chức năng hoạt hóa cyclin điều hòa chu kỳ tế bào ở pha M. - Giải thích: + Dạng không phosphoryl hóa của cyclin (C) là dạng hoạt động, do nó đạt cao nhất ở pha M (thời điểm 3 giờ ở ý 3b). + Enzyme phosphatase chuyển protein cyclin ở trạng thái bất hoạt (p-C) sang protein cyclin ở trạng thái hoạt hóa (C). |
0,25
0,25 |
|
d) |
Giảm/Không tạo ra tinh trùng vì chất Y bất hoạt sự biểu hiện của gene mã hóa cyclin điều hòa pha M, ức chế pha M của các tế bào sinh dục sơ khai → giảm hoặc không tạo ra tinh trùng. |
0,5
|
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Tác động của EPI: + EPI làm tăng đáng kể chỉ số hs-TnT à EPI gây tổn thương cơ tim à giảm phân suất tống máu của tim à giảm tỉ lệ sống sót của chuột. + Phân suất tống máu của tim tăng dần trở lại sau khi giảm thấp nhất vào thời điểm 30 phút sau khi tiêm EPI à tổn thương cơ tim do EPI gây ra có khả năng phục hồi. -Vai trò của EPI: mô phỏng hội chứng Takotsubo/tạo ra tình trạng suy tim cấp tính trên chuột phục vụ cho thí nghiệm |
0,25
0,25
|
|
b) |
- (1) giảm, (2) tăng, (3) giảm, (4) tăng. - Giải thích: + EPI làm tổn thương cơ tim à hệ thống đường dẫn truyền điện trong tim bị ngăn cản à nhịp tim giảm. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à tăng ứ máu trong buồng tim à đường kính tâm thất cuối kì tâm thu tăng. + EPI làm giảm tống máu vào động mạch chủ trong kì tâm thu à huyết áp tâm thu giảm à huyết áp tâm trương giảm. + Sóng ST tăng. |
0,25 0,25 |
|
c) |
- (1) tăng, (2) giảm, (3) không đổi, (4) tăng. - Giải thích: + EPI gây suy tim cấp tính ở chuột à áp lực máu trong động mạch chủ giảm à kích thích hoạt động của thần kinh giao cảm à tăng EPI trong tế bào cơ tim. + EPI làm giảm phân suất tống máu của tim và giảm nhịp tim à giảm O2 cung cấp cho các mô, cơ quan, tăng CO2 trong máu à pH máu giảm. + EPI gây suy tim cấp tính à chưa đủ thời gian làm thay đổi độ dày thành cơ tâm thất trái. + Suy tim gây stress cấp tính à kích thích trục HPA à corticosterone tăng. |
0,25 0,25 |
|
d) |
- Xử lí với CsA làm tăng phân suất tống máu, giảm chỉ số hs-TnT, tăng tỉ lệ sống sót của chuột à CsA giảm các triệu chứng của suy tim cấp tính do EPI gây ra ở chuột. - CsA có tác dụng (1): ức chế calcineurin trong tế bào cơ tim à can thiệp vào con đường truyền tin của EPI trong tế bào cơ tim à giảm tác dụng của EPI lên cơ tim à giảm triệu chứng suy tim cấp tính. |
0,25
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.







