(2,0 điểm)
2.1. Nấm men có thể chuyển hoá glucose theo con đường hô hấp hiếu khí và lên men rượu tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường. Phương trình chuyển hóa như sau:
Hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O (tạo ra 32 ATP).
Lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (tạo ra 2 ATP).
Tế bào nấm men được nuôi cấy trong dung dịch glucose ở 2 điều kiện môi trường A và B, kết quả dòng khí ra và dòng khí vào dịch nuôi cấy được trình bày trong dưới đây. Biết rằng lượng glucose trong điều kiện môi trường A, B là giống nhau và được chuyển hóa hoàn toàn.
Điều kiện
Lượng O2 hấp thụ (ml)
Lượng CO2 thoát ra (ml)
A
0
20
B
30
40
a) Glucose được chuyển hoá như thế nào trong từng điều kiện môi trường A và B? Giải thích.
b) Giả sử rằng 100 đương lượng ATP được tạo ra trong điều kiện môi trường A thì có bao nhiêu đương lượng ATP được tạo ra trong điều kiện môi trường B?
2.2. Tiến hành thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn Clostridium trong nồi lên men không liên tục. Sau đó:
- Lấy 10 ml dịch ở cuối pha log cho vào ống nghiệm I.
- Lấy 10 ml dịch ở cuối pha cân bằng cho vào ống nghiệm II.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml dịch lysozyme.
- Sau 5 phút, lấy một giọt dịch huyền phù ở ống nghiệm I cấy vào hộp lồng I, lấy một giọt dịch huyền phù ở ống nghiệm II cấy vào hộp lồng II.
- Đặt cả 2 hộp lồng vào tủ ấm 30°C. Sau 2 ngày, lấy ra và đếm khuẩn lạc.
Hãy cho biết số lượng khuẩn lạc xuất hiện nhiều hơn ở hộp lồng nào? Giải thích.
(2,0 điểm)
2.1. Nấm men có thể chuyển hoá glucose theo con đường hô hấp hiếu khí và lên men rượu tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường. Phương trình chuyển hóa như sau:
Hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O (tạo ra 32 ATP).
Lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (tạo ra 2 ATP).
Tế bào nấm men được nuôi cấy trong dung dịch glucose ở 2 điều kiện môi trường A và B, kết quả dòng khí ra và dòng khí vào dịch nuôi cấy được trình bày trong dưới đây. Biết rằng lượng glucose trong điều kiện môi trường A, B là giống nhau và được chuyển hóa hoàn toàn.
|
Điều kiện |
Lượng O2 hấp thụ (ml) |
Lượng CO2 thoát ra (ml) |
|
A |
0 |
20 |
|
B |
30 |
40 |
a) Glucose được chuyển hoá như thế nào trong từng điều kiện môi trường A và B? Giải thích.
b) Giả sử rằng 100 đương lượng ATP được tạo ra trong điều kiện môi trường A thì có bao nhiêu đương lượng ATP được tạo ra trong điều kiện môi trường B?
2.2. Tiến hành thí nghiệm nuôi cấy vi khuẩn Clostridium trong nồi lên men không liên tục. Sau đó:
- Lấy 10 ml dịch ở cuối pha log cho vào ống nghiệm I.
- Lấy 10 ml dịch ở cuối pha cân bằng cho vào ống nghiệm II.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 0,5 ml dịch lysozyme.
- Sau 5 phút, lấy một giọt dịch huyền phù ở ống nghiệm I cấy vào hộp lồng I, lấy một giọt dịch huyền phù ở ống nghiệm II cấy vào hộp lồng II.
- Đặt cả 2 hộp lồng vào tủ ấm 30°C. Sau 2 ngày, lấy ra và đếm khuẩn lạc.
Hãy cho biết số lượng khuẩn lạc xuất hiện nhiều hơn ở hộp lồng nào? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
2.1 |
|
|
|
a) |
- Điều kiện A: Lên men rượu; Điều kiện B: cả hô hấp hiếu khí và lên men rượu. - Giải thích: + Trong điều kiện A: lượng oxi hấp thụ bằng 0, lượng CO2 thoát ra bằng 20ml nên không xảy ra hô hấp hiếu khí. + Trong điều kiện B: Lượng oxi hấp thụ bằng 30ml, lượng CO2 thoát ra do hô hấp hiếu khí bằng 30ml, lượng CO2 tăng 10ml là của quá trình lên men. |
0,25
0,25 |
|
b) |
- Trong điều kiện A: có 100 đương lượng ATP được tạo ra cần sử dụng 50 đương lượng glucose. Trong điều kiện B: lượng CO2 thoát ra 10 ml do lên men bằng 1/2 điều kiện A => đương lượng glucose cho lên men là 25. -Vì đương lượng glucose ở 2 điều kiện A, B là giống nhau nên lượng đường dành cho hô hấp hiếu khí ở điều kiện B là 25. Lượng ATP tạo ra trong hô hấp hiếu khí là 25 x 32 = 800 Lượng ATP tạo ra trong lên men rượu là 25 x 2 = 50 Tổng đương lượng ATP = 850 |
0,25
0,25 |
|
2.2 |
- Số lượng khuẩn lạc xuất hiện nhiều hơn ở hộp lồng II. - Giải thích: + Ở cuối pha log, hầu hết tế bào ở dạng sinh dưỡng. Khi bổ sung lizozyme, thành tế bào bị mất, tạo tế bào trần (protoplast). Tế bào trần sẽ không sinh sản được, nên hộp lồng I có ít khuẩn lạc hơn. + Ở cuối pha cân bằng, chất dinh dưỡng cạn dần, chất độc tích lũy nhiều nên nội bào tử xuất hiện nhiều. Lizozyme không tác động lên bào tử, nên ở hộp lồng II, bào tử nảy mầm sẽ cho nhiều khuẩn lạc. |
0,5 0,5 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Nếu protein AraC có hoạt tính ức chế biểu hiện gene, thì cường độ phiên mã của gene araA ở các tế bào araC luôn đạt mức tối đa (bất kể điều kiện môi trường). - Vì tế bào araC không tổng hợp được protein AraC à AraC không thể liên kết với promoter của operon arabinose à operon arabinose được biểu hiện liên tục, không bị ức chế à cường độ phiên mã của gene araA luôn ở mức cao. |
0,5
0,5 |
|
b) |
- Protein AraC có vai trò kích thích sự biểu hiện của operon arabinose trong điều kiện môi trường được bổ sung arabinose. Vì Ở tế bào araC+, operon arabinose chỉ được biểu hiện khi trong môi trường có mặt arabinose à arabinose là tín hiệu kích thích sự biểu hiện của operon ở tế bào kiểu dại. - Ở các tế bào đột biến araC- (không tổng hợp được protein araC), operon arabinose hoàn toàn không được biểu hiện (bất kể điều kiện môi trường) → protein araC có vai trò kích thích sự biểu hiện của operon arabinose. Như vậy, protein araC chỉ hoạt động khi trong môi trường có xuất hiện đường arabinose. |
0,5
0,5 |
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- A là protein đáp ứng với phức hệ cyclin-Cdk vì khi lượng C tăng dần thì p-A xuất hiện và khi C mất đi thì p-A cũng giảm → A là protein đáp ứng, được hoạt hóa (bằng phosphoryl hóa) bởi phức hệ cyclin-Cdk. - C là cyclin vì trong ba loại protein A, B và C, chỉ có lượng cyclin là thay đổi theo chu kỳ tế bào, cyclin được bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, đạt đỉnh ở giữa pha M, sau đó bị thoái hóa. - B là protein kinase phụ thuộc cyclin → lượng Cdk là không thay đổi theo chu kỳ. (Nếu thí sinh trả lời đúng 2/3 ý thì cho 0,25) |
0,5 |
|
b) |
Ở thời điểm 0 giờ, các tế bào đều được đồng bộ hóa về pha G1. Như vậy: - Ở thời điểm 1,5 giờ, tế bào đang ở pha S. - Ở thời điểm 2,5 giờ, tế bào đang ở pha G2. - Ở thời điểm 3 giờ, tế bào ở pha M vì nồng độ cyclin điều hòa pha M đạt cao nhất. - Ở thời điểm 3,5 giờ, tế bào quay trở lại pha G1 vì cyclin điều hòa pha M bị phân hủy. |
0,5 |
|
c) |
- Enzyme phosphatase có chức năng hoạt hóa cyclin điều hòa chu kỳ tế bào ở pha M. - Giải thích: + Dạng không phosphoryl hóa của cyclin (C) là dạng hoạt động, do nó đạt cao nhất ở pha M (thời điểm 3 giờ ở ý 3b). + Enzyme phosphatase chuyển protein cyclin ở trạng thái bất hoạt (p-C) sang protein cyclin ở trạng thái hoạt hóa (C). |
0,25
0,25 |
|
d) |
Giảm/Không tạo ra tinh trùng vì chất Y bất hoạt sự biểu hiện của gene mã hóa cyclin điều hòa pha M, ức chế pha M của các tế bào sinh dục sơ khai → giảm hoặc không tạo ra tinh trùng. |
0,5
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





