(2,0 điểm)
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra tình trạng tăng lượng acid béo tự do trong máu là một trong những nguyên nhân ban đầu dẫn đến nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 ở những người bị béo phì lâu dài. Cơ chế phân tử về mối liên quan giữa tình trạng béo phì lâu dài và nguy cơ đái tháo đường type 2 ở người được tóm tắt trong Hình 6.1.

a) Ở người bình thường, hãy xác định mỗi đường nét đứt (1) và (2) trên Hình 6.1 tương ứng với mũi tên kích thích, mũi tên ức chế hay cả 2 loại mũi tên? Giải thích.
b) Trong những năm gần đây, liệu pháp tăng cường các thực phẩm lành mạnh chứa nhiều vitamin B3 trong bữa ăn hàng ngày của những người bị béo phì lâu dài đang được nghiên cứu và khảo sát. Kết quả cho thấy, liệu pháp có tác động tích cực đến việc giảm nguy cơ mắc đái tháo đường type 2. Biết rằng, vitamin B3 ức chế con đường truyền tin gây hoạt hóa enzyme triglyceride lipase trong các tế bào mô mỡ. Giải thích tại sao liệu pháp trên giúp giảm nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 ở những người bị béo phì lâu dài?
c) Hình 6.2 thể hiện sự tương quan giữa sự biến đổi nồng độ insulin trong máu và tốc độ giải phóng glucose từ gan vào máu. Hình 6.3 mô tả ảnh hưởng của nồng độ insulin trong máu đến tốc độ hấp thu glucose trung bình của các tế bào cơ xương trong cơ thể. (Kí hiệu BT là bình thường).

- Người bị đái tháo đường type 2 gây ra do béo phì lâu dài tương ứng với đường đồ thị nào ở hai hình trên? Giải thích.
- Người đang sử dụng thuốc kháng viêm có thành phần chứa hoạt chất của cortisol (chỉ mới sử dụng trong thời gian ngắn, gần với giai đoạn nghiên cứu) tương ứng với đường đồ thị nào ở hai hình trên? Giải thích.
(2,0 điểm)
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra tình trạng tăng lượng acid béo tự do trong máu là một trong những nguyên nhân ban đầu dẫn đến nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 ở những người bị béo phì lâu dài. Cơ chế phân tử về mối liên quan giữa tình trạng béo phì lâu dài và nguy cơ đái tháo đường type 2 ở người được tóm tắt trong Hình 6.1.

a) Ở người bình thường, hãy xác định mỗi đường nét đứt (1) và (2) trên Hình 6.1 tương ứng với mũi tên kích thích, mũi tên ức chế hay cả 2 loại mũi tên? Giải thích.
b) Trong những năm gần đây, liệu pháp tăng cường các thực phẩm lành mạnh chứa nhiều vitamin B3 trong bữa ăn hàng ngày của những người bị béo phì lâu dài đang được nghiên cứu và khảo sát. Kết quả cho thấy, liệu pháp có tác động tích cực đến việc giảm nguy cơ mắc đái tháo đường type 2. Biết rằng, vitamin B3 ức chế con đường truyền tin gây hoạt hóa enzyme triglyceride lipase trong các tế bào mô mỡ. Giải thích tại sao liệu pháp trên giúp giảm nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 ở những người bị béo phì lâu dài?
c) Hình 6.2 thể hiện sự tương quan giữa sự biến đổi nồng độ insulin trong máu và tốc độ giải phóng glucose từ gan vào máu. Hình 6.3 mô tả ảnh hưởng của nồng độ insulin trong máu đến tốc độ hấp thu glucose trung bình của các tế bào cơ xương trong cơ thể. (Kí hiệu BT là bình thường).

- Người bị đái tháo đường type 2 gây ra do béo phì lâu dài tương ứng với đường đồ thị nào ở hai hình trên? Giải thích.
- Người đang sử dụng thuốc kháng viêm có thành phần chứa hoạt chất của cortisol (chỉ mới sử dụng trong thời gian ngắn, gần với giai đoạn nghiên cứu) tương ứng với đường đồ thị nào ở hai hình trên? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- (1): ức chế, vì insulin có vai trò ngăn cản các quá trình dẫn đến giảm tiêu thụ glucose hoặc tăng tạo ra glucose mới trong tế bào. - (2): kích thích, vì insulin hoạt hóa quá trình hòa màng các túi nội bào chứa GLUT4 ⟶ tăng số lượng GLUT4 trên màng tế bào ⟶ tăng tốc độ hấp thu glucose. |
0,25
0,25
|
|
b) |
Vitamin B3 làm giảm hoạt hóa triglyceride lipase ở mô mỡ ⟶ giảm hoạt động thủy phân triglyceride thành các acid béo nên giảm lượng acid béo tự do trong máu ⟶ giảm sự ức chế lên con đường truyền tin của insulin ⟶ mức độ hấp thu glucose được cải thiện. |
0,5 |
|
c) |
- (B) và (C). - Vì ở người này, đáp ứng của tế bào gan với insulin giảm ⟶ tăng tân tạo đường và phân giải glycogen nên tại một nồng độ insulin máu nhất định thì tốc độ gan giải phóng glucose sẽ cao hơn người bình thường. Đồng thời, mức độ hấp thu glucose của cơ giảm do giảm GLUT4 trên màng tế bào. |
0,25
0,25 |
|
- (B) và (C). - Vì cortisol tăng gây đối kháng với tác động của insulin ⟶ kích thích gan tân tạo đường và phân giải glycogen nên tại một nồng độ insulin máu nhất định thì tốc độ gan giải phóng glucose sẽ cao hơn người bình thường. Đồng thời, mức độ hấp thu glucose của cơ giảm do cortisol ức chế quá trình hấp thu glucose của các mô trong cơ thể (trừ não). |
0,25 0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- Nếu protein AraC có hoạt tính ức chế biểu hiện gene, thì cường độ phiên mã của gene araA ở các tế bào araC luôn đạt mức tối đa (bất kể điều kiện môi trường). - Vì tế bào araC không tổng hợp được protein AraC à AraC không thể liên kết với promoter của operon arabinose à operon arabinose được biểu hiện liên tục, không bị ức chế à cường độ phiên mã của gene araA luôn ở mức cao. |
0,5
0,5 |
|
b) |
- Protein AraC có vai trò kích thích sự biểu hiện của operon arabinose trong điều kiện môi trường được bổ sung arabinose. Vì Ở tế bào araC+, operon arabinose chỉ được biểu hiện khi trong môi trường có mặt arabinose à arabinose là tín hiệu kích thích sự biểu hiện của operon ở tế bào kiểu dại. - Ở các tế bào đột biến araC- (không tổng hợp được protein araC), operon arabinose hoàn toàn không được biểu hiện (bất kể điều kiện môi trường) → protein araC có vai trò kích thích sự biểu hiện của operon arabinose. Như vậy, protein araC chỉ hoạt động khi trong môi trường có xuất hiện đường arabinose. |
0,5
0,5 |
Lời giải
|
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
a) |
- A là protein đáp ứng với phức hệ cyclin-Cdk vì khi lượng C tăng dần thì p-A xuất hiện và khi C mất đi thì p-A cũng giảm → A là protein đáp ứng, được hoạt hóa (bằng phosphoryl hóa) bởi phức hệ cyclin-Cdk. - C là cyclin vì trong ba loại protein A, B và C, chỉ có lượng cyclin là thay đổi theo chu kỳ tế bào, cyclin được bắt đầu tổng hợp ở cuối pha S, đạt đỉnh ở giữa pha M, sau đó bị thoái hóa. - B là protein kinase phụ thuộc cyclin → lượng Cdk là không thay đổi theo chu kỳ. (Nếu thí sinh trả lời đúng 2/3 ý thì cho 0,25) |
0,5 |
|
b) |
Ở thời điểm 0 giờ, các tế bào đều được đồng bộ hóa về pha G1. Như vậy: - Ở thời điểm 1,5 giờ, tế bào đang ở pha S. - Ở thời điểm 2,5 giờ, tế bào đang ở pha G2. - Ở thời điểm 3 giờ, tế bào ở pha M vì nồng độ cyclin điều hòa pha M đạt cao nhất. - Ở thời điểm 3,5 giờ, tế bào quay trở lại pha G1 vì cyclin điều hòa pha M bị phân hủy. |
0,5 |
|
c) |
- Enzyme phosphatase có chức năng hoạt hóa cyclin điều hòa chu kỳ tế bào ở pha M. - Giải thích: + Dạng không phosphoryl hóa của cyclin (C) là dạng hoạt động, do nó đạt cao nhất ở pha M (thời điểm 3 giờ ở ý 3b). + Enzyme phosphatase chuyển protein cyclin ở trạng thái bất hoạt (p-C) sang protein cyclin ở trạng thái hoạt hóa (C). |
0,25
0,25 |
|
d) |
Giảm/Không tạo ra tinh trùng vì chất Y bất hoạt sự biểu hiện của gene mã hóa cyclin điều hòa pha M, ức chế pha M của các tế bào sinh dục sơ khai → giảm hoặc không tạo ra tinh trùng. |
0,5
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





