(2.5đ)
1. Ở tế bào nhân thực, quá trình tái bản DNA dẫn tới chiều dài DNA ngắn dần theo thời gian gọi là hiện tượng sự cố đầu mút. Bằng kiến thức về cơ chế tái bản và quá trình truyền đạt thông tin di truyền của gene, em hãy:
a. Giải thích tại sao tế bào nhân thực có hiện tượng sự cố đầu mút trong khi tế bào nhân sơ thì không?
b. Nêu ý nghĩa của hiện tượng sự cố đầu mút và cơ chế khắc phục hiện tượng đó ở tế bào nhân thực?
(2.5đ)
1. Ở tế bào nhân thực, quá trình tái bản DNA dẫn tới chiều dài DNA ngắn dần theo thời gian gọi là hiện tượng sự cố đầu mút. Bằng kiến thức về cơ chế tái bản và quá trình truyền đạt thông tin di truyền của gene, em hãy:
a. Giải thích tại sao tế bào nhân thực có hiện tượng sự cố đầu mút trong khi tế bào nhân sơ thì không?
b. Nêu ý nghĩa của hiện tượng sự cố đầu mút và cơ chế khắc phục hiện tượng đó ở tế bào nhân thực?
Quảng cáo
Trả lời:
|
1 |
a. + Ở tế bào nhân sơ, vì DNA dạng mạch vòng, trong quá trình tái bản có tạo ra các đoạn mồi, và tấ cả các đoạn mồi đều được loại bỏ và thay thế bằng trình tự nu của DNA , sau đó các đoạn DNA rời nhau sẽ được nối lại bằng enzyme nối DNA lyase. + Ở tể bào nhân thực, DNA mạch thẳng, trong quá trình tái bản hầu hết các đoạn mồi đều được thay thế bằng DNA và các đoạn DNA rời nhau được nối lại bằng enzyme DNA lyase giống như ở tế bào nhân sơ, tuy nhiên ở đoạn cuối cùng phần đầu mút DNA (đầu mút NST) khi đoạn mồi 5’-3’ bị loại bỏ, nó không có đầu 3’OH để tổng hợp DNA thay thế => đoạn DNA bị thiếu hụt ở phần này => các đầu mút DNA sẽ ngắn dần sau nhiều lần tái bản. |
|
b. Ý nghĩa: ngăn chặn sự phân chia tế bào vượt quá số lần cho phép và chống lại hiện tượng ung thư. Khi tế bào phân chia đến một số lần nhất định thì đoạn DNA ngắn đến một điểm, nó trở thành tín hiệu chết theo lập trình khiến tê bào chết đi mà không phân chia nữa + Cơ chế khắc phục: Trong tế bào giao tử của cơ thể nhân thực có enzymetelomerase , enzyme này mang sẵn một đoạn RNA dùng làm khuôn phiên mã ngược tổng hợp đoạn ADN bổ sung sau khi đoạn mồi cuối cùng bị loại bỏ ở phần đầu nút => DNA sẽ được bù đắp mà không ngắn đi theo thời gian. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Vùng mã hóa của một gene cấu trúc ở sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon và 2 đoạn intron. Số nucleotide các loại trên mạch gốc của các đoạn exon và intron lần lượt là:
Loại đơn phân
Exon 1
Exon 2
Exon 3
Intron 1
Intron 2
A
235
120
111
435
504
T
200
145
100
415
489
G
211
156
98
400
558
C
200
125
105
300
508
Hãy xác định:
a. Số nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp cho gene nhân đôi hai lần.
b. Số nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp cho gene phiên mã ba lần.
c. Số nucleotide mỗi loại có trong phân tử mRNA trưởng thành.
d. Số số amino acid trong phân tử protein
2. Vùng mã hóa của một gene cấu trúc ở sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon và 2 đoạn intron. Số nucleotide các loại trên mạch gốc của các đoạn exon và intron lần lượt là:
|
Loại đơn phân |
Exon 1 |
Exon 2 |
Exon 3 |
Intron 1 |
Intron 2 |
|
A |
235 |
120 |
111 |
435 |
504 |
|
T |
200 |
145 |
100 |
415 |
489 |
|
G |
211 |
156 |
98 |
400 |
558 |
|
C |
200 |
125 |
105 |
300 |
508 |
Hãy xác định:
a. Số nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp cho gene nhân đôi hai lần.
b. Số nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp cho gene phiên mã ba lần.
c. Số nucleotide mỗi loại có trong phân tử mRNA trưởng thành.
d. Số số amino acid trong phân tử protein
|
2 |
a. A= T = 2754 nu G= C= 2661 nu Môi trường cung cấp Amt = Tmt = 2754 x (22 – 1) = 8262 nu Gmt = Cmt = 2661 x(22 – 1) = 7983 nu b. Khi gen phiên mã, tất cả các trình tự nuclêôtit trên mạch gốc đều phiên mã. Số nu các loại trên mạch gốc: Ag = 466 + 939 = 1405 (nu) Tg = 445 + 904 = 1349 (nu) Gg = 465 + 958 = 1423 (nu) Cg =430+808=1238(nu) Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần Amt = Tg.k = 1349.3 = 4047 (nu) Umt = Ag.k = 1405.3 = 4215 (nu) Xmt = Gg.k = 1432.3 = 4269 (nu) Gmt = Cg.k = 1238.3 = 3714 (nu) c. Sau khi phiên mã tạo mARN sơ khai thì các đoạn intron sẽ bị cắt bỏ và nối các đoạn exon lại với nhau tạo nên mARN trưởng thành. Số nu mỗi loại có trong phân tử mARN trưởng thành A = Tg = 445 (nu) U = Ag = 466 (nu) G = Xg = 430 (nu) X = Gg = 465 (nu) Tổng số nuclêôtit của mARN trưởng thành: N = A + U + G + X = 445 + 466 + 430 + 465 = 1806 (nu) d. Số bộ ba mã hoá = N/3 – 1 = 1806/3 – 2 = 600 (bộ ba) |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
1 |
Tế bào 1: kì sau giảm phân 2 , 2n = 8 Tế bào 1: kì sau nguyên phân , 2n = 4 |
Lời giải
|
1 |
1 |
a. Vai trò của thoát hơi nước: - Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên. - Duy trì sức trương và liên kết các cơ quan của cây thành một thể thống nhất. - Đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá, cung cấp cho quang hợp. - Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ và duy trì các hoạt động sống bình thường. |
|
b. Cây có thể lấy nitrogen từ: - Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở 2 dạng hòa tan: NH4+ và NO3- Các nguồn: - Sự phóng lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3- - Cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật - Vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



