Đề thi HSG Sinh học 12 THPT Nghi Lộc 4 Nghệ An năm 2025-2026 có đáp án - Đề Tự luận
4.6 0 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 12 điểm)
(2.5đ)
Lời giải
|
1 |
1 |
a. Vai trò của thoát hơi nước: - Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên. - Duy trì sức trương và liên kết các cơ quan của cây thành một thể thống nhất. - Đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá, cung cấp cho quang hợp. - Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ và duy trì các hoạt động sống bình thường. |
|
b. Cây có thể lấy nitrogen từ: - Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở 2 dạng hòa tan: NH4+ và NO3- Các nguồn: - Sự phóng lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3- - Cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật - Vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.. |
Lời giải
|
2 |
a. A là điểm bù ánh sáng, B là điểm thể hiện cường độ quang hợp cao nhất của cây, C là điểm bão hòa ánh sáng. |
|
b. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp hơn điểm A, cây có cường độ hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp, không tích lũy được chất hữu cơ nên sinh trưởng kém, dần dần sẽ chết |
|
|
c. Cách xác đinh điểm A và C: Đo đồng thời cường độ quang hợp (thông qua lượng CO2) của cây và cường độ ánh sáng tương ứng. Tại điểm bù ánh sáng, dòng CO2 cung cấp đầu vào và đầu ra bằng nhau. Tại điểm bão hòa ánh sáng, hiệu số lượng CO2 đầu vào và đầu ra đạt trị số dương cao nhất. – Giải thích: Điểm bù ánh sáng A là điểm có cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau (lượng CO2 hấp thụ được trong quang hợp bằng lượng CO2 giải phóng trong hô hấp). Điểm bão hòa ánh sáng C là điểm có cường độ quang hợp đạt cao nhấ |
Đoạn văn 2
(2.5đ)
Lời giải
|
1 |
a. + Tiêu hóa nội bào: Tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lysosome cung cấp. + Tiêu hóa ngoại bào: Tiêu hóa thức ăn bên ngoài tế bào. Thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa. |
|
b. - Trong hầm than, hàm lượng O2 giảm, hàm lượng CO, CO2 tăng. - Hemoglobin kết hợp dễ dàng với CO tạo cacboxyhemoglobin: Hb + CO -> HbCO HbCO là một hợp chất rất bền, khó phân tích -> Máu thiếu Hb tự do để vận chuyển O2 cung cấp cho cơ thể -> Cơ thể thiếu O2 nên có cảm giác ngạt thở. |
|
|
c. A. Huyết áp B. Vận tốc máu C. Tổng tiết diện mạch - Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch (càng xa tim huyết áp càng giảm). Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển. - Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch. Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại, máu sẽ chảy chậm. Tốc độ máu chảy đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể. |
Lời giải
|
2 |
- Cơ quan I: Cơ tim vì khi tập luyện, lượng máu đến cơ tim tăng gấp nhiều lần để đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể - Cơ quan II: Não vì: Lượng máu tới não luôn ổn định do tế bào não luôn có tính thấm với glucôzơ cao và không đổi khi luyện tập. - Cơ quan III: Da vì: Khi tập luyện, cơ thể tăng cường hô hấp tạo năng lượng thải nhiều nhiệt lượng máu tới da tăng giúp điều hòa nhiệt: tăng thoát nhiệt để làm mát cơ thể, nhưng lưu lượng máu tới da chỉ tăng lên ít hơn so với tới cơ tim. - Cơ quan IV: Ruột + Khi nghỉ ngơi, lượng máu đến ruột lớn để hấp thụ chất dinh dưỡng và dự trữ năng lượng + Khi tập luyện, lượng máu đến ruột giảm để tăng dòng máu đến cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động tích cực |
Đoạn văn 3
(2.5đ)
Lời giải
|
1 |
a. + Ở tế bào nhân sơ, vì DNA dạng mạch vòng, trong quá trình tái bản có tạo ra các đoạn mồi, và tấ cả các đoạn mồi đều được loại bỏ và thay thế bằng trình tự nu của DNA , sau đó các đoạn DNA rời nhau sẽ được nối lại bằng enzyme nối DNA lyase. + Ở tể bào nhân thực, DNA mạch thẳng, trong quá trình tái bản hầu hết các đoạn mồi đều được thay thế bằng DNA và các đoạn DNA rời nhau được nối lại bằng enzyme DNA lyase giống như ở tế bào nhân sơ, tuy nhiên ở đoạn cuối cùng phần đầu mút DNA (đầu mút NST) khi đoạn mồi 5’-3’ bị loại bỏ, nó không có đầu 3’OH để tổng hợp DNA thay thế => đoạn DNA bị thiếu hụt ở phần này => các đầu mút DNA sẽ ngắn dần sau nhiều lần tái bản. |
|
b. Ý nghĩa: ngăn chặn sự phân chia tế bào vượt quá số lần cho phép và chống lại hiện tượng ung thư. Khi tế bào phân chia đến một số lần nhất định thì đoạn DNA ngắn đến một điểm, nó trở thành tín hiệu chết theo lập trình khiến tê bào chết đi mà không phân chia nữa + Cơ chế khắc phục: Trong tế bào giao tử của cơ thể nhân thực có enzymetelomerase , enzyme này mang sẵn một đoạn RNA dùng làm khuôn phiên mã ngược tổng hợp đoạn ADN bổ sung sau khi đoạn mồi cuối cùng bị loại bỏ ở phần đầu nút => DNA sẽ được bù đắp mà không ngắn đi theo thời gian. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 4
(2.5đ)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
2. Operon Trp chứa năm gene cấu trúc: trpE, trpD, trpC, trpB và trpA, mã hóa các enzyme cần thiết để tổng hợp tryptophan. Nó cũng chịu sự điều khiển của gene điều hòa gọi là trpR. Khi có tryptophan, protein trpR liên kết với vùng vận hành, ngăn chặn quá trình phiên mã của operon trp bởi RNA polymerase. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã tạo ra được vi khuẩn E. Coli mang operon dung hợp giữa operon Trp và operon Lac như hình sau:

Biết rằng các vi khuẩn vẫn có khả năng sinh trưởng bình thường như các chủng kiểu dại. Lượng βgalactozidase sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích.
a. Môi trường chỉ có lactose.
b. Môi trường chỉ có triptophan (Trp).
c. Môi trường có lactose và triptophan (Trp).
2. Operon Trp chứa năm gene cấu trúc: trpE, trpD, trpC, trpB và trpA, mã hóa các enzyme cần thiết để tổng hợp tryptophan. Nó cũng chịu sự điều khiển của gene điều hòa gọi là trpR. Khi có tryptophan, protein trpR liên kết với vùng vận hành, ngăn chặn quá trình phiên mã của operon trp bởi RNA polymerase. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã tạo ra được vi khuẩn E. Coli mang operon dung hợp giữa operon Trp và operon Lac như hình sau:

Biết rằng các vi khuẩn vẫn có khả năng sinh trưởng bình thường như các chủng kiểu dại. Lượng βgalactozidase sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau? Giải thích.
a. Môi trường chỉ có lactose.
b. Môi trường chỉ có triptophan (Trp).
c. Môi trường có lactose và triptophan (Trp).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 5
(2đ)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



