Câu hỏi:

31/12/2025 14 Lưu

(2đ)

1. Hình vẽ bên mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến ; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST

 Hình vẽ bên mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến ; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST         (ảnh 1)

 

a. Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào của quá trình phân bào nào?

b. Xác định bộ NST của tế bào 1 và tế bào 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1

Tế bào 1: kì sau giảm phân 2 , 2n = 8

Tế bào 1: kì sau nguyên phân , 2n = 4

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

2. Sự trao đổi chéo giữa 2 NST trong quá trình phân bào sẽ gây ra hiện tượng gì?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

2

- Sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit của cặp NST tương đồng: Trao đổi chéo cân -> gây ra hiện tượng hoán vị gen.

- Trao đổi chéo không cân -> gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 3:

3. Xét một cơ thể động vật thuộc giới tính đực có KG AaBbDd Mm. quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 50% tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu được số giao tử tối đa?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

3

- Cơ thể có kiểu gen AaBbDd𝐻𝐺 Mm giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử 𝑔

(32 giao tử liên kết; 32 giao tử hoán vị).

- Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu được 2 giao tử mang gen hoán vị => Cần 16 tế bào để thu được đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC chiếm 50% => Tổng số tế bào giảm phân là 32 tế bào. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1

1

a. Vai trò của thoát hơi nước:

- Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên.

- Duy trì sức trương và liên kết các cơ quan của cây thành một thể thống nhất.

- Đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá, cung cấp cho quang hợp.

- Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ và duy trì các hoạt động sống bình thường.

b. Cây có thể lấy nitrogen từ:

- Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở 2 dạng hòa tan: NH4+ và NO3-

Các nguồn:

- Sự phóng lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành NO3-

- Cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật

- Vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ..

Câu 2

1.

a. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.

b. Vì sao công nhân làm việc trong các hầm than thường bị ngạt thở?

c. Hình bên là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch. Dựa vào hình này hãy:

- Gọi tên các đường A, B, C.

- Giải thích sự biến động huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch.

a. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.  b. Vì sao công nhân làm việc trong các hầm than thường bị ngạt thở? (ảnh 1)

Lời giải

1

a. + Tiêu hóa nội bào: Tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào.

Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lysosome cung cấp.

+ Tiêu hóa ngoại bào: Tiêu hóa thức ăn bên ngoài tế bào.

Thức ăn có thể được tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học trong ống tiêu hóa.

b.

- Trong hầm than, hàm lượng O2 giảm, hàm lượng CO, CO2 tăng.

- Hemoglobin kết hợp dễ dàng với CO tạo cacboxyhemoglobin:

      Hb + CO -> HbCO

HbCO là một hợp chất rất bền, khó phân tích -> Máu thiếu Hb tự do để vận chuyển O2 cung cấp cho cơ thể -> Cơ thể thiếu O2 nên có cảm giác ngạt thở.

c.

A. Huyết áp

B. Vận tốc máu

C. Tổng tiết diện mạch

- Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch (càng xa tim huyết áp càng giảm).

Sự giảm dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển.

- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch.

Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại, máu sẽ chảy chậm.

Tốc độ máu chảy đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào của cơ thể.