Câu hỏi:

31/12/2025 3 Lưu

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :3x - 4y + 10 = 0\).

a) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng 2.

Đúng
Sai

b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\).

Đúng
Sai

c) Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và đường thẳng \(d:x + y - 1 = 0\). Khi đó \(\tan \alpha  = \frac{1}{7}\).

Đúng
Sai
d) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 4} \right)\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) \(d\left( {O,\Delta } \right) = \frac{{\left| {10} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = 2\).

b) Thay tọa độ điểm \(M\left( {1;2} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta :3x - 4y + 10 = 0\) ta thấy không thỏa mãn.

Vậy đường thẳng \(\Delta \) không đi qua điểm \(M\left( {1;2} \right)\).

c) Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {3; - 4} \right)\).

Đường thẳng \(d\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {1;1} \right)\).

Khi đó \(\cos \alpha  = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}}  \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)\( = \frac{{\left| {3 \cdot 1 + \left( { - 4} \right) \cdot 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{5\sqrt 2 }}\).

Có \({\tan ^2}\alpha  = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 1 = 49 \Rightarrow \tan \alpha  = 7\).

d) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 4} \right)\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;   c) Sai;    d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Một chiếc đèn có mặt cắt ngang là hình parabol. Hình parabol có chiều rộng giữa hai mép vành là AB = 40cm và chiều sâu h = 30cm h bằng khoảng cách từ O đến (AB). Bóng đèn nằm ở tiêu điểm S. Viết phương trình chính tắc của parabol đó. (ảnh 2)

Gắn hình parabol vào hệ trục như đề bài, dựa vào giả thiết bài toán ta có tọa độ điểm \(A\left( {30;20} \right)\).

Parabol đi qua điểm \(A\) nên ta có phương trình \({20^2} = 2p \cdot 30 \Leftrightarrow p = \frac{{20}}{3}\).

Vậy ta có phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = \frac{{40x}}{3}\).

Lời giải

Lời giải

Theo đề ta có \({F_1}{F_2} = 2c = 50 \Rightarrow c = 25\) và \(M{F_1} + M{F_2} = 2a = 100 \Rightarrow a = 50\).

Lại có \({b^2} = {a^2} - {c^2} = {50^2} - {25^2} = 1875\).

Vậy elip có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{2500}} + \frac{{{y^2}}}{{1875}} = 1\).

Câu 6

A. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\). 
B. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} =  - 1\left( {a > b > 0} \right)\).  
C. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\).    
D. \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} =  - 1\left( {a > b > 0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).
B. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} =  - 1\). 
C. \(\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).   
D. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP