Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
A. No sooner had we realized that our reports were at home than we arrived at the conference
B. Only after we arrived at the conference did we realize that our reports were still at home.
C. Not until we arrived at the conference that we realized that our reports were still at home.
D. Hardly had we arrived at the conference when we realized that our reports were still at home.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2
Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang.
Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...
Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
= Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.
Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. old valuable Japanese postage stamps
B. old Japanese valuable postage stamps
C. valuable Japanese old postage stamps
D. valuable old Japanese postage stamps
Lời giải
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)
Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.
Chọn D
Câu 2
A. the others
B. other student
C. others
D. the other
Lời giải
Kiến thức: Cách dùng “the others, other, others, the other”
Giải thích:
the other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác
others = other + danh từ số nhiều: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
- the others: những (cái) khác còn lại cuối cùng, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều là nam.
Chọn A
Câu 3
A. What
B. Due to
C. Although
D. That
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. must have asked
B. could have asked
C. should have asked
D. ought to ask
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. pin
B. needle
C. botton
D. ball
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. from/to
B. on/between
C. against/in
D. against/with
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. follow-up
B. turn-up
C. start-up
D. break-up
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.