Câu hỏi:

24/06/2020 2,334

Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó:
bất (không, chẳng),  (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước),  (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý),  (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng).

Câu hỏi trong đề:   Soạn văn lớp 9 Bài 7 Tập 1 !!

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Bất (không, chẳng): bất đồng, bất diệt…

- Bí (kín) bí danh, bí mật…

- Đa (nhiều): đa cảm, đa tình

- Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạt…

- Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn, gia cố..

- Giáo (dạy bảo): giáo huấn, giáo dục

- Hồi (về, trở lại) hồi hương, hồi khứ

- Khai (mở, khơi): khai trương, khai mạc

- Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng giao

- Suy (sút kém) suy nhược, suy giảm

- Thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, đơn thuần, thuần túy

- Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ tướng

- Thuần (chân thật, chân chất): thuần phác, thuần hậu, thuần phong

- Thủy (nước): thủy điện, thủy triều

- Tư (riêng): tư trang, tư chất

- trữ (chứa, cất): dự trữ, tàng trữ

- Trường (dài): Trường kì, trường giang

- Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng tình, trân trọng

- Vô (không) vô duyên, vô tư

- Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, đề xuất

- Yếu (quan trọng): yếu điểm, trọng yếu

Học sinh tự tìm các từ còn lại.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

– dứt, không còn gì;

– cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này

Xem đáp án » 24/06/2020 7,329

Câu 2:

Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức (từ ghép và từ láy) có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau, như từ ghép: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; hoặc từ láy: khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy tương ứng.

Xem đáp án » 24/06/2020 4,249

Câu 3:

Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

b) Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

– cùng nhau, giống nhau;

– trẻ em;

– (chất) đồng.

Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Xem đáp án » 24/06/2020 3,162

Câu 4:

Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó.

b) tay trắng / trắng tay

Xem đáp án » 24/06/2020 2,917

Câu 5:

Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

Xem đáp án » 24/06/2020 2,790

Câu 6:

Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:

Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là: 

a. Nghe: Lắng nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.

b. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.

c. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.

d. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.

e. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng và viết.

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd)

Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ

Xem đáp án » 24/06/2020 2,411

Bình luận


Bình luận