Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week
what is the main purpose of the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Dịch đề bài: Mục đích chính của đoạn văn này là gì?
- A. để miêu tả sự phân biệt kì thị với người khuyết tật.
- B. để giải thích các quy định trong Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật.
- C. để đưa ra gợi ý thuê những người khuyết tật.
- D. để bàn bạc về các thiết bị viễn thông cho người khiếm thính.
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:
1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết
2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.
Câu đầu tiên của bài này là: “The Americans i with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990”
Tạm dịch: “Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật được thông qua thành luật vào năm 1990.”
Như vậy, có thể thấy bài đọc này có chủ đề 1 là Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật. Thêm nữa, ở các đoạn văn dưới, các cụm “The ADA States that” (Đạo luật này quy 3 định) hoặc “The ADA also stipulats that” (Đạo luật này cũng quy định thêm), nghĩa là, bài này viết ra với mục đích chính là giải thích các quy định của đạo luật này.
Vậy, đáp án B là đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
- B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
- C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
- D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɪz/.
- A. changes /tʃeɪndʒ/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “thay đổi”/ động từ “thay đổi” chia số ít
- B. increases /ɪnˈkriːs/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “sự tăng lên”/ động từ “tăng lên” chia số ít
- C. suffocates /ˈsʌfəkeɪt/ (v): động từ “chết ngạt/ làm chết ngạt” chia số ít
- D. compromises /ˈkɒmprəmaɪz/ (n)/ (v): số nhiều của danh từ “sự nhượng bộ”/ động từ “nhượng bộ” chia số ít
* Mở rộng: Với đuôi -s/es, có ba cách phát âm:
1/ Phát âm là /ɪz/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là một trong sáu âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: s, x, sh, ch, ge, z... ví dụ: kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/, match /mætʃ/ → matches /mætʃɪz/
2/ Phát âm là /s/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm vô thanh, trừ ba âm /s/, /ʃ/, /tʃ/. Các âm vô thanh trừ ba âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: p, k, t, th.. ví dụ: stop /stɒp/ → stops /stɒps/, breath /breθ/ → breaths /breθs/.
3/ Phát âm là /z/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm hữu thanh còn lại, trừ ba âm /z/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái thể hiện nguyên âm: u, e, o, a, i, và các chữ cái thể hiện phụ âm khác. Ví dụ: need /ni:d/ → needs /ni:dz/, employee /ɪmˈplɔɪiː/ → employees /ɪmˈplɔɪiːz/
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.