Câu hỏi:
11/07/2024 285Hoạt động khám phá 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2:
a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.
b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Chiều dài mỗi phần = Độ dài thanh nẹp gỗ : số phần cần chia.
a) Thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau thì chiều dài của mỗi phần là:
1 : 3 = 0,33333333.… (m)
Vậy chiều dài của mỗi phần bạn Dũng cần đo là 0,33333333.… m.
b) Làm tròn số 33,333
+) đến hàng đơn vị:
- Chữ số hàng đơn vị của số 33,333 là 3.
- Chữ số bên phải hàng đơn vị là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị là 33.
+) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 33,333 là 3.
- Chữ số bên phải hàng phần trăm là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng phần nghìn.
Do đó, số 33,333 làm tròn đến hàng phần trăm là 33,33.
Vậy số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị và hàng phần trăm lần lượt là 33 và 33,33.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bài 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Câu 2:
Bài 2 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) –79,2384;
b) 60,403;
c) –0,255;
d) 50,996.
Câu 3:
Bài 6 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.
a) (−35,1) . (−64) : 13;
b) (−8,8) . (−4,1) : 2,6;
c) 7,9 . (−73) : (−23).
Câu 4:
Bài 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182
a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Câu 5:
Bài 4 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10.
Hệ số 2: 9.
Hệ số 3: 8.
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).
Câu 6:
Thực hành 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng đơn vị;
d) đến hàng chục.
Câu 7:
Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
về câu hỏi!