Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you are by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. When he will return
B. When he returns
C. Until he will return
D. No sooner he returns
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức : Mệnh đề thời gian
Giải thích : Mệnh đề chính chia ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian động từ sẽ chia ở thì hiện tại.
Kết hợp với nghĩa thì chọn đáp án đúng B
Tạm định: Khi anh ấy trở về, tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo.
Câu 2
A. although
B. due to
C. despite
D. because
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng
- Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì … nên
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy lo lắng mặc dù đã chuẩn bị kĩ lưỡng cho cuộc phỏng vấn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
have/get/feel butterflies (in your stomach): lo lắng, bồn chồn
prepare for st: chuẩn bị cho cái gì
Câu 3
A. It is two months that we wrote to each other.
B. It is two months since we wrote together.
C. There are two months for us to write to each other.
D. It is two months since we last wrote to each other.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. reintroduced
B. their native habitat
C. has begun
D. naturally
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. was watching/ failed
B. watched/ was failing
C. were watching/ failed
D. watched/ failed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Because he unable
B. Being unable
C. Be unable
D. Because he were unable
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Can you do jobs on your own?
B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths?
D. Why have you applied for this position?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.